Bài tập Phản ứng cộng của Anken, Ankin cực hay có lời giải (P3)
-
4489 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
Đáp án B
hhX gồm 0,2 mol CH2=CH-C≡CH và 0,2 mol H2 với xt Ni
→ hhY có dY/H2 = 21,6.
Theo BTKL: mY = mX = 0,2 x 52 + 0,2 x 2 = 10,8 gam
→ nY = 10,8 : 43,2 = 0,25 mol.
→ nH2phản ứng = nπ phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
nπ trước phản ứng = 0,2 x 3 = 0,6 mol
→ nπ dư = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol
→ nBr2 = 0,45 mol → m = 0,45 x 160 = 72 gam
Câu 2:
Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là
Đáp án B
0,3375 mol hhX gồm C2H2 và H2 qua Ni, to
→ hhY gồm 3 hiđrocacbon, dY/H2 = 14,25.
MY = 28,5 → hhY có CTC là C2H4,5.
• C2H4,5 + 0,75Br2 → C2H4,5Br1,5
0,15------- 0,1125
→ mBr2 = 0,1125 x 160 = 18 gam
Câu 3:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là
Đáp án A
hhX gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam hh Br2
→ hhY có dY/H2 = 9,2.
hhY gồm C2H4 dư x mol và CH4 0,1 mol.
→ nC2H4phản ứng = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol
→ nBr2 = 0,075 mol → mBr2 = 0,075 mol
Câu 4:
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là
Đáp án A
0,08 mol hhX gồm C3H4 và H2 (dX/H2 = 65/8)
hhY + 0,02 mol Br2.
• Đặt nC3H4 = x mol; nH2 = y mol.
→ Ta có ∑nπ trước phản ứng = 2 x nC3H4 = 0,03 x 2 = 0,06 mol.
nπ sau phản ứng = nBr2 = 0,02 mol
→ nπphản ứng = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol
→ nH2phản ứng = 0,04 mol.
→ nY = nX - nH2phản ứng = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol.
Theo BTKL: mY = mX = 0,08 x 65/4 = 1,3 gam
→ MY = 1,3 : 0,04 = 32,5
→ dY/He = 32,5 : 4 = 8,125
Câu 5:
Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H2, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Chú ý trộn hiđrocacbon X CxHy với lượng dư khí H2 không có điều kiện đun nóng, Ni tức là không xảy ra phản ứng hóa học là quá trình trộn vật lý
Nếu X là ankin → nX = nBr2 : 2= 0,1 mol
→ C = 0,3 : 0,1 = 3 → C3H4
Nếu X là anken → nX = nBr2 = 0,2 mol
→ C= 0,3 : 0,2 = 1,5 ( Không hợp lý)
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
Đáp án B
mX = 0,15 × 52 + 0,6 × 2 = 9 (g)
mX = mY → nY = 9 : 20 = 0.45
Ta thấy số mol giảm đi chính là số mol H2 đã phản ứng
→ nH2 phản ứng là 0,15 + 0,6 - 0,45 = 0,3 (mol)
Br2 và H2 đều tham gia phản ứng cộng vào liên kết pi.
Do đó nliên kết pi = nH2phản ứng + nBr2
trong vinylaxetilen có 3 liên kết pi
→ nBr2 = 0,15 × 3 - 0,3 = 0,15
→ mBr2 = 0,15 × 160 = 24
Câu 7:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Đốt cháy 6 gam X thu được 17,6 gam CO2; mặt khác 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của Y là (biết X là chất khí ở đktc)
Đáp án B
6 gam hhX + O2 → 0,4 mol CO2.
6 gam X + 0,2 mol Br2.
• TH1: Y là anken → nanken = 0,2 mol
→ số C trong Y = 0,4 : 0,2 = 2 → C2H4.
• TH2: Y là ankin → nankin = 0,2 : 2 = 0,1 mol
→ số C trong Y = 0,4 : 0,1 = 4
→ C4H6.
Câu 8:
X, Y là hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp gồm 0,56 gam X và 0,105 gam Y tác dụng vừa đủ với 20 g dung dịch brom 10%. Biết X, Y khi tác dụng với HCl cho tối đa 3 sản phẩm. Vậy X, Y lần lượt là
Đáp án C
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
nCnH2n = nBr2 = 0,0125 mol
→ MCnH2n = (0,56 + 0,105) : 0,0125 = 53,2
→ n ≈ 3,8.
→ Hai anken là C3H6 và C4H8.
Mà X, Y + HCl → 3 sản phẩm tối đa.
→ X và Y lần lượt là CH2=CH-CH3 (propen) và CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Câu 9:
Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án A
C2H6 → C2H4 + H2 ;
C2H6 → C2H4 + 2H2
Gọi số mol của etan là : x ;
Bảo toàn khối lượng : mtrước = msau
→ Metan × netan = MX × nX
→ netan = MX × nX : Metan
→ netan = 0,4 × 0,4 = 0,16 (mol)
→ số mol H2 = 0,4 - 0,16 = 0,24 (mol)
Ta thấy H2 được tách ra thì lại được thay bằng Br2 do đó :
nH2 = nBr2 → nBr2 = 0,24 mol
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Đáp án A
Theo BTKL:
mY = mX = 0,15 x 26 + 0,1 x 52 + 0,1 x 28 + 0,4 x 2 = 12,7 gam.
→ nY = 12,7 : 25,4 = 0,5 mol.
Ta có:
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 3 x nCH≡C-CH=CH2 + 1 x nCH2=CH2
= 2 x 0,15 + 3 x 0,1 + 1 x 0,1 = 0,7 mol.
→ nH2phản ứng = nX - nY = (0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4) - 0,5 = 0,25 mol.
nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 = 0,7 - 0,25 = 0,45 mol
→ nBr2 = 0,45 mol
Câu 11:
Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị V là
Đáp án A
V lít hhX chứa C2H2, C2H4, H2 có dX/H2 = 4,7.
hhX qua Ni, to → hhY.
Dẫn Y qua Br2 dư → mbình tăng = 5,4 gam + hh khí Z.
hhZ + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,8 mol H2O
• hh khí Z chỉ gồm hiđrocacbon và H2 dư nên
mZ = mC + mH = 0,2 x 12 + 0,8 x 2 = 4 gam.
Theo BTKL:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,4 + 4 = 9,4 gam.
→ nX = 9,4 : 9,4 = 1 mol
→ VX = 1 x 22,4 = 22,4 lít
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là
Đáp án A
Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1 thì chất A chắc chắn phải là ankan (do axetilen đốt thu được nCO2 > nH2O, etilen đốt thu được nCO2=nH2O, cần phải có 1 chất đốt thu được nCO2< nH2O để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa, nC2H2=nA
Khí thoát ra khỏi bình là ankan:
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
Câu 13:
Cho 0,5 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có tối đa m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
Đáp án D
Theo BTKL:
mX = mhh ban đầu = 0,5 x 2 + 0,15 x 52 = 8,8 gam.
→ nY = 8,8 : 22 = 0,4 mol.
→ nH2 phản ứng = nhh ban đầu - nX = 0,5 + 0,15 - 0,4 = 0,25 mol.
Ta có nπ trước phản ứng = 3 x nCH≡C-CH=CH2 = 3 x 0,15 = 0,45 mol.
Ta có
nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 phản ứng = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol.
→ nBr2 = 0,2 mol
→ m = 0,2 x 160 = 32 gam
Câu 14:
. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
Đáp án D
Theo BTKL:
mX = mhh ban đầu = 0,35 x 26 + 0,65 x 2 = 10,4 gam.
→ nX = 10,4 : 16 = 0,65 mol.
Ta có: nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX
= 0,35 + 0,65 - 0,65 = 0,35 mol.
Ta có nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH = 2 x 0,35 = 0,7 mol.
nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 phản ứng = 0,7 - 0,35 = 0,35 mol.
Ta có nπ dư = 2 x nAgC≡CAg + 1 x nBr2
→ nBr2 = 0,35 - 2 x 0,1 = 0,15 mol
Câu 15:
Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Đáp án B
hhX gồm axetilen và etan (tỉ lệ mol 1 : 3) qua xt, to
→ hhY gồm CH3-CH3, CH2=CH2, CH≡CH và H2, dY/H2 = 58/7.
Giả sử có 1 mol CH≡CH và 3 mol H2 ban đầu.
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 26 + 3 x 30 = 116 gam
→ nY = 116 : (58/7 x 2) = 7 mol.
nH2 = nY - nX = 7 - 4 = 3 mol.
nliên kết π trong 7 mol Y = 2 x nCH≡CH + nH2 = 5.
nBr2 = nliên kết π trong 0,7 mol Y = 0,5 mol
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 10. Cho X vào bình kín có dung tích không đổi chứa ít bột Ni làm xúc tác khi áp suất 1,25 atm. Nung bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5 và áp suất lúc này là P. Giá trị của P là
Đáp án A
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng M. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của M là
Đáp án A
hhY + AgNO3/NH3 → ↓ + 0,7 mol hhZ.
hhY + 0,05 mol Br2
• nBr2 = nC2H4 + nC3H6 = a + x = 0,05.
nankan + nH2du = (b + y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,7 - 0,05
→ b + y = 0,1 mol.
Ta có
∑nY = (0,15 - a - b) + a + b + (0,1 - x - y) + x + (y + 0,2) + (0,6 - a - 2b - x - 2y) = 0,8 mol.
Theo bảo toàn khối lượng:
mY = mX = 0,15 x 40 + 0,1 x 26 + 0,2 x 30 + 0,6 x 2 = 15,8 gam.
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đứng liên tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Trộn lẫn X với H2 được hỗn hợp khí Y, dY/H2 = 3,96. Đun nóng Y với Ni để phản ứng cộng hiđro xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Z, dZ/H2 = 6,6. Công thức phân tử các hiđrocacbon và % thể tích của chúng trong hỗn hợp Y là
Đáp án A
Ta có MZ = 13,2 → Trong Z có H2.
Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhZ gồm ankan và H2 dư.
• TH1: hhY gồm CnH2n x mol và H2 y mol.
→ 3x = 2y → n = 1,2 → loại.
• TH2: hhY gồm CnH2n - 2 x mol và H2 y mol.
→ y = 4x → n ≈ 2,32 → C2H2 và C3H4 (thỏa mãn).
• Giả sử hhY có 4 mol H2; a mol C2H2 và b mol C3H4.
Câu 19:
Trong một bình kín thể tích không đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CH4; 0,01 mol C2H4; 0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với chất xúc tác Ni, các anken đều cộng H2 với hiệu suất 60%, sau phản ứng giữ bình ở 27,3oC. Áp suất trong bình là
Đáp án C
Vì H = 60% → nH2phản ứng = 0,02 x 60% = 0,012 mol.
Ta có: nhh sau phản ứng = nhh ban đầu - nH2phản ứng
= 0,02 + 0,01 + 0,015 + 0,02 - 0,012 = 0,053 mol.
→ Sau phản ứng:
Câu 20:
Trong một bình kín dung tích không đổi ở đktc chứa etilen và H2, có bột Ni xúc tác. Đun nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu (0oC), áp suất bình là p (atm). Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với hiđro lần lượt là 7,5 và 9. Tính % thể tích của C2H6 có trong hỗn hợp sau phản ứng ?
Đáp án A
Đặt nC2H4 ban đầu = x mol; nH2 = y mol.
Ta có MY = 18 → H2 dư; hhY gồm C2H6 và H2 dư.
Theo BTKL: mX = mY = 28x + 2y gam.
→ y = 5x → hhY gồm x mol C2H6 và 4x mol H2.