IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập tổng hợp về hidrocacbon siêu hay có lời giải

Bài tập tổng hợp về hidrocacbon siêu hay có lời giải

Bài tập tổng hợp về hidrocacbon siêu hay có lời giải (P1)

  • 2430 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là (%) :

Xem đáp án

Đáp án B

• 1,1 gam hhF gồm CH4, C2H2, C3H6 + O2 → 0,08 mol CO2.
0,02 mol hhF + 0,025 mol Br2
• Gọi số mol của CH4, C2H2, C3H6 lần lượt là x, y, z mol.
Ta có hpt:



Câu 5:

Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%

Đáp án A


Câu 6:

Hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108gam brom phản ứng. % thể tích CH4 trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 13,4 gam A:

Ta có:



16,8 lít(đktc) A(0,75 mol) tác dụng vừa đủ với 108 gam brom(0,675 mol)

(a+b+c) mol A tacd dụng vừa đủ với (b+2c) mol brom

Nhân chéo ta được:

Từ (1), (2) và (3)

Thể tích của CH4trong hỗn hợp là: %

Chọn A


Câu 7:

Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Cho dung dịch Z thực hiện phản ứng tráng gương thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Hidrocacbon có thể phản ứng với nước khi có chất xúc tác thích hợp tạo sp có khả năng tráng gương và Mtb=31,2 chỉ có thể là C2H2; C3H4

Ban đầu:  nX=6,3215,8.2=0,2

Lúc sau : nY=2,68822,4=0,12

Gọi x; y lần lượt là số mol của C2H2 và C3H4 đã phản ứng 

Ta có hệ phương trình

x+y=0,226x+40y=6,32-0,12.16,5.2=2,36x=0,06y=0,02nC2H2=nCH3CHO=0,06nAg=0,12 m=12,96


Câu 8:

Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì C4H4 và H2 có tỉ khối là 32 . Dựa vào sơ đồ đường chéo → C4H4 : H2 = 3:2

Goi số mol của C4H4 là 3x mol, số mol của H2 là 2x mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là nH2 pư = nX - nY = 5x - 0,08

bảo toàn liên kết π nBr2 = 3nC4H4 - nH2 pư → 0,16 = 3. 3x - ( 5x- 0,08) → x = 0,02 mol

Khi đốt 0,06 mol C4H4 và 0,04 mol H2 sinh ra 0,24 mol CO2 và 0,16 mol H2O

Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 0,42.2+0.162= 0,32 mol

Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là V = 0,32. 22,4. 5 = 35.84 lít. Đáp án D


Câu 9:

Cho hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dX/Y = 0,8. Nếu lấy 0,2 mol Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch nước Br2 0,1M. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy propen, propanal, ancol anlylic đều có công thức là C3H6On → nC3H6O = nCO2 : 3 = 0,3 mol

Coi hỗn hợp gồm H2 : 0,2 mol và C3H6On: 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY = = 0,5. 0,8= 0,4 mol

Có nH2 pư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol

Bảo toàn liên kết π → nBr2 = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol

Trong 0,4 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,2 mol,

Nếu lấy 0,2 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,1 mol → V = 1 lít.

Đáp án C.


Câu 10:

Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X ( có thành phần nguyên tố C, H, O ) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)

Có n = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .

Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO

Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO

MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)

X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A


Câu 11:

Hỗn hợp H chứa 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, anken X và ankin Y. Nung nóng H với Ni để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hỗn hợp H là 4/3. Số mol H2 dư sau phản ứng là

Xem đáp án

B

Có mH = mT → 0,2. MH = nT. MT → nT = 0,2. 3/4= 0,15 mol

Có nH2 pư = nH - nT = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol

Có nX + 2nY = 0,05 → nX + nY < 0,05 → 0,2 > nH2 ban đầu > 0,2 - 0,05 = 0,15 mol

0,2 - 0,05> nH2 dư > 0,15- 0,05 → 0,15> nH2 dư > 0,1

Vậy chỉ có B thỏa mãn. Đáp án B


Câu 12:

X là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, Y là không khí. Trộn X với Y ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí Z. Cho Z vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy X trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với  VCO2:VH2O=7:4. Sau khi đưa bình về toC, áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử trộn 1 mol X và 15 mol Y → số mol O2 : 3 mol, số mol N2 : 12 mol

Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt 7x và 4x mol

Bảo toàn nguyên tố O → 7x. 2 + 4x = 3.2 → x = 1/3 mol

Vậy sau phản ứng trong bình chứa 7/3mol CO2 , 4/3  mol H2O và 12 mol N2

Có trong cùng điều kiện nhiệt độ thể tích thì  


Câu 13:

Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là

Xem đáp án

Đáp án : C

Có nAgNO3 = 0,6 = 3nX mà X là andehit đơn chức → X chức 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 đầu mạch

X có dạng HC≡C-R-CHO khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra 0,4 mol Ag và 0,2 mol kết tủa dạng CAg≡C-R-COONH4

→ 0,4. 108 + 0,2. ( 12 + 108 + 12+ R + 44+ 18) = 87,2 → R = 26 → X có cấu tạo CH≡C-CH=CH-CHO. Đáp án C


Câu 14:

Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan.

- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án :D

Trong 0,25 mol X gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là x, y, z → x+ y +z = 0,25

X làm mất màu 0,3125 mol Br2 → 2x + y = 0,3125 → 2x+yx+y+z= 1,25

Trong 11 gam gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là a, b, c mol
→ Ta có hệ

% C2H2 = 0.20.2+0.1+0.1×100% = 50%; %C3H6=%CH4 = 0.10.2+0.1+0.1×100% = 25%.

Đáp án D


Câu 15:

Trong một bình kín có chứa khí C2H2 và chất xúc tác Cu2Cl2, NH4Cl. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X chứa 2 hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 60%. Cho X hấp thụ hết vào dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,11 gam kết tủa. Khối lượng C2H2 ban đấu là

Xem đáp án

Đáp án : B

C2H2 NH4Cl, CuCl2CH≡C-CH=CH2 + C2H2

Gọi số mol C2H2 ban đầu là x,

Với H= 60% nên số mol C4H4x.0,63= 0,2x mol, số mol C2H4 dư là 0,4x

Khi tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡C-CH=CH2: 0,3x mol; CAg≡ CAg : 0,4 x mol

→ 159. 0,3x + 0,4x . 240 = 43,11 → x = 0,3 mol

Vậy ∑ m = 0,3. 26 = 7,8 gam. Đáp án B


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi số mol của C2H2 và C4H4 lần lượt là x, y mol.

Bảo toàn khối lượng → mX = mY = 9,36 gam

Ta có hệ

Giả sử chỉ có x mol C2H2 tham gia phản ứng đime hóa sau phản ứng sinh ra C2H2 : 0,12-x mol, C4H4: 0,5x + 0,12 mol

Khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡CAg : 0,12-x mol, C4H3Ag: 0,12 + 0,5x mol

→ 240.( 0,12-x ) + 159( 0,12 + 0,5x) = 38,25 → x = 0,06 mol

→ H = 0.060.12.100% = 50 %.


Câu 17:

Một hỗn hợp H gồm ankan X và anken Y được chia thành 2 phần: 

- Phần I: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2, đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. 

- Phần II: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2

Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Phần 1: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

→ VH2 pư = Vtrước -Vsau = 0,25. ( 11,2 + 6,72) = 4,48 lít < 6,72 lít → H2 dư và anken phản ứng hết

Vậy H chứa anken : 4,48 lít và ankan : 11.2 - 4,48 = 6,72 lít

→ nX : nY = 6,72 : 4,48 = 3: 2

Phần 2: Gọi số mol của X Cn H2n+ 2 là 3x và Y Cm H2m là 2x mol

Có 3x.( 14n+ 2) + 2x . 14m = 80 và 3x.n + 2xm = 5,5

→ 14. ( 3x.n + 2xm ) + 6x = 80 → x = 0,5

Có C tb = 5,55.0,5= 2,2 → loại A

Sử dụng đường chéo Ctb = 2,2 và tỉ lệ 3:2 thấy n= 1 và m = 4 thỏa mãn.


Câu 18:

Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhận thấy nAg = 0,3 mol < nAgNO3 = 0,45 mol → X vừa chứa nhóm CHO vừa chứa liên kết ba đầu mạch

→ X có cấu tạo CH≡C-R-CHO

Có nX = nAg : 2 = 0,15 mol → M X = 68 → R = 14( CH2)

Cấu tạo của X là CH≡C-CH2-CHO


Câu 20:

Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là :

Xem đáp án

Đáp án : D

• hhX gồm C2H2 và C4H4.

Về phản ứng cộng H2 thì ta thấy H2 phản ứng hết.

Gọi số mol C2H2 phản ứng là 2x → C4H4 x mol

→ hhX có (1 - 2x) mol C2H2 và x mol C4H4

→ nH2phản ứng = 2(1 - 2x) + 2x = (2 - 2x) mol.

Ta có 2 x nC2H2 + 3 x nC4H4 = 1 x nH2 + 1 x nBr2

→ 2(1 - 2x) + 3x = (2 - 2x) + 0,15 → x = 0,15 → H = 30% → Chọn D


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4. Nếu cho 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 29,4 gam kết tủa. Nếu cho 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 54 gam brom phản ứng. % thể tích CH4 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhận thấy cứ 0,375 mol X làm mất màu 0,3375 mol Br2 = 0,33750,375= 0,9

Goi số mol của CH4, C2H4 trong 26,8 gam lần lượt là x,y.

Ta có nC3H4 = n = 0,2 mol

Ta có hệ

→ %CH4= 0,30,3+0,5+0,2×100% = 30%


Câu 22:

Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo BTKL: mX = 0,04 x 26 + 0,03 x 40 + 0,8 x 2 = 24 gam → nX = 24 : 24 = 1 mol.

Ta có nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,4 + 0,3 + 0,8) - 1 = 0,5 mol.

nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 2 x nCH≡C-CH3 = 2 x 0,4 + 2 x 0,3 = 1,4 mol.

→ nπ dư sau phản ứng = nπ trước phản ứng - nH2 = 1,4 - 0,5 = 0,9.

Mà nπ dư sau phản ứng = 2 x n + nBr2 → n = (0,9 - 0,1) : 2 = 0,4 mol.

Giả sử số mol của AgC≡CAg và AgC≡C-CH3 lần lượt là x, y mol

Ta có hpt:

→ m = 0,15 x 240 + 0,25 x 147 = 72,75 gam → Chọn C


Câu 23:

Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/X = 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Nhận thấy propen, propanal, ancol anlylic đều có công thức là C3H6On → nC3H6On = nCO2 : 3 = 0,6 mol

Coi hỗn hợp gồm H2 : 0,4 mol và C3H6On: 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY = nX.MXMY= 11,25= 0,8 mol

Có nH2 pư = 1 - 0,8 = 0,2 mol

Bảo toàn liên kết π → nBr2 = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol

Trong 0,8 mol Y số mol Br2 phản ứng là 0,4 mol

Nếu lấy 0,1 mol X thì số mol H2 pư là 0,05 mol → V = 0,05 : 0,2 = 0,25 lít


Câu 24:

X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án :A

Vì cho thêm HCl vào dung dịch sinh khí không màu → chứa (NH4)2CO3 → X là HCHO: 0,06 mol

Y chỉ chứa nhóm chức andehit thì kết tủa sinh ra chỉ chứa Ag:

→ nY = 34,64-0,06.4.1082.108= 109450→ MY = 3,4-0,06.30109450= 6,6 ( loại)

Vậy Y sẽ có cấu tạo dạng CH≡C-R-CHO : x mol. Khi đó kết tủa sinh ra chứa Ag: 0,06.4 + 2x mol và CAg≡C-R-COONH4 : x mol

Ta có hệ

Vậy Y có công thức CH≡C-CH=CH-CHO : 0,02 mol

Trong 0,08 mol hỗn hợp chứa 0,06 mol HCHO và 0,02 mol CH≡C-CH=CH-CHO

→ 0,2 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH≡C-CH=CH-CHO

nBr2 = 2nHCHO + 4nCH≡C-CH=CH-CHO = 2. 0,15 + 4. 0,05 = 0,5 mol → V = 0,5 lít. Đáp án A


Bắt đầu thi ngay