Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P2)
-
1680 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây cỏ kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
Đáp án C
Cây có kiểu gen AaBbddEe.
Dù nuôi cấy hạt phấn hay cho tiến hành tự thụ qua nhiều thế hệ đều tạo ra 2.2.1.2 = 8 dòng thuần chủng khác nhau
Câu 2:
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
Đáp án C
Câu 3:
Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo các cây con có kiểu gen giống hệt cây ban đầu, ít tạo biến dị di truyền (trừ bị đột biến)
Câu 4:
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
Đáp án D
Để tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng cấy truyền phôi ở ĐV và nuôi cấy mô ở thực vật
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây về ưu thế lai là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, không dùng F1 làm giống vì ưu thế lai giảm dần
C sai, có thể biểu hiện ở phép lai nghịch
D sai, chỉ những cặp P nhất định cho ưu thế lai
Câu 6:
Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây để truyền?
(1) Plasmid (2) ARN (3) Ribosome (4) ADN thể trực khuẩn
Đáp án A
Người ta không sử dụng ARN và ribosome để chuyển gen
Câu 7:
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:
Đáp án B
Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là biến dị tổ hợp
Câu 8:
Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
(3) Cừu Đôly ra đời có sự hợp nhất giao tử đực và cái trong thụ tinh.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, cừu Đôli được tạo ra từ nhân bản vô tính
(4) sai, dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân
Câu 9:
Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
Đáp án B
Thụ tinh nhân tạo làm tăng hiệu quả thụ tinh
Câu 10:
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Đáp án D
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu
Câu 11:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim dùng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là
Đáp án D
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim dùng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là ligaza
Câu 12:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe
Đáp án C
I đúng, cây con sẽ có kiểu gen giống cây ban đầu
II sai, thu được tối đa 4 dòng thuần
III đúng
IV Đúng
Câu 13:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
Đáp án C
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim ligaza được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền
Câu 14:
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 15:
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật
Đáp án D
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật cấy truyền phôi, đây là kỹ thuật dùng cho động vật
Câu 16:
Quy trình chọn giống gồm các bước:
Đáp án B
Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Câu 17:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là
Đáp án C
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là : (2), (4), (6).
(1), (3), (5), (7) là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 18:
Nhân gióng cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường. cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với cây mẹ nên không thể mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ
Câu 19:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?
I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Đáp án D
Điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật là: III
I sai, thao tác trên tế bào, vật liệu di truyền là NST
II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
III dúng
IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau
Câu 20:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được?
Đáp án C
Chỉ có dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) mới có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được. Lai hữu tính khó thành công, nếu được cũng tạo con lai bất thụ.
Câu 21:
Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là
Đáp án C
Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hoá
Câu 22:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án C
Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao.
Câu 23:
Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen?
Đáp án B
Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
Câu 24:
Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như thế nào?
Đáp án A
Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.
Câu 25:
Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?
Đáp án C
Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi.
A: Gây đột biến
B,D: công nghệ gen
Câu 26:
Thành tựu nào sau đây thuộc ứng dụng của phương pháp gây đột biến?
Đáp án D
Thành tựu D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
A: Công nghệ gen
B,C: Công nghệ tế bào
Câu 27:
Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất:
Đáp án B
Giống lúa gạo vàng là giống lúa chuyển gen quy định b - caroten.
Câu 28:
Cho các bước:
I. Chọn tế bào xoma của cây khoai tây và cây cà chua.
II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
III. Nuôi cấy để tế bào lai phát triển thành cây lai song nhị bội.
IV. Loại bỏ thành xenlulozo tạo ra hai tế bào trần.
Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai Pomato theo thứ tự:
Đáp án D
Quy trình dung hợp tế bào trần là: I → IV → II → III.
Câu 29:
Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
Đáp án C
Để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn để đưa về trạng thái đồng hợp khi đó alen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình nên dễ loại bỏ.
Câu 30:
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiển hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
Đáp án C
Tế bào lai sẽ có bộ NST lưỡng bội của 2 loài A và B: AABBDDEEHHNN
Câu 31:
Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ
Đáp án D
Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền.
Câu 32:
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng?
Đáp án A
Phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần
Câu 33:
Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất?
Đáp án A
Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra thể song nhị bội vì dung hợp của 2 tế bào khác nhau, tế bào lai sẽ mang đặc điểm của 2 loài (SGK Sinh học 12-Trang 80)
Câu 34:
Phương pháp nào dưới đây có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen?
Đáp án C
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Câu 35:
Cho các thành tựu tạo giống sau:
(1) Tạo giống lai giữa khoai tây và cà chua.
(2) Tạo giống dâu tằm 3n.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(6) Tạo cừu Dolly.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án C
Các thành tựu được tạo bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4
1,6- công nghệ tế bào
3,5: công nghệ gen