Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết (P1)
-
2948 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rượu (ancol) etylic tan vô hạn trong nước là do
Đáp án : C
Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước
Câu 2:
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
Đáp án : A
Gọi CTPT của ancol : CnH2n+2O
=> 12n : (14n + 18) = 0,6818
=> n=5 => C5H11OH
Các đồng phân ancol bậc 2 :
CH3CHOH(CH2)2CH3 , CH3CH2CHOHCH2CH3 , (CH3)2CH-CHOHCH3
Câu 3:
Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là
Đáp án : A
Thể tích etylic : V C2H5OH = a/0,8
Mà V C2H5OH = (25/100).80 = 20
=> a/0,8 = 20 <=> a=16g
Câu 4:
Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là :
Đáp án : D
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> có 2 chất
Câu 5:
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Đáp án : B
Những chất có 2 nhóm (ít nhất là 2 nhóm) –OH kề nhau có hả năng hào tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam => X, Z ,T
Câu 6:
Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic, benzen, glixêrin ,và hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là
Đáp án : D
Dùng Na nhận được ancol propylic và glixêrin (tạo khí ) ta chia thành 2 nhóm :
+) nhóm 1 : gồm 2 ancol nào hòa tan được Cu(OH)2 là glixêrin
+) nhóm 2: benzen và hexen ,chất nào làm mất màu là Br2 là hexen
Câu 7:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
Đáp án : C
Ta có :
eten CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH (duy nhất )
But-2-en : CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CHOHCH2CH3 (duy nhất)
Câu 8:
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
Đáp án : B
Vì ancol kết : Ancol + Na → chất rắn (gồm cả Na dư) + H2
Bảo toàn khối lượng :
mH2 = m ancol + mNa – m chất rắn = 0,3g
=> nH2= 0,15 mol
= 52
=> ancol là C2H5OH ,C3H7OH
Câu 9:
Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:
Đáp án : A
= 0,15 mol
=> nancol = 2nH2 = 0,3
=> nH2O (trong phản ứng tạo ete) = 0,15.
Bảo toàn khối lượng :
m Ancol = m ete + m H2O = 12,5 + 0,15.18 = 15,2 g
=> ancol là C2H5OH , C3H7OH
Câu 10:
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
Đáp án : C
Ta có : ROH + 1/2 O2 → R’CHO + H2O
Tăng giảm khối lượng => m O2 = 8,4 – 6 = 2,4g
=> n ROHp/ứ =2 n O2 =2.
(2,4/32) = 0,15
=> nROHt.tế > 0,15 mol
=> M ROH < 6/0,15 = 40
=> ancol là CH3OH
=> n CH3OH = 6 : 32 = 0,1875 mol
=> % phản ứng = 0,15/0,1875 = 80%
Câu 11:
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án : D
Gọi CTPT của X là CxHyOz
=> x : y : z =
=> X là C7H8O
=> các đồng phân : C6H5CH2OH ; CH3C6H4OH(o- ; m - ; p-) ; C6H5OCH3
Câu 12:
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
Đáp án : C
một ancol là , ancol còn lại có số C>3
Theo các phương án đã cho
=> thỏa mãn
Câu 13:
Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là
Đáp án : A
Vì NaOH dư : CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaOH p/ứng = 2( 0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol
=> n CO2 = 0,025 mol
gọi CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O
=> = 0,025 => n= 2,5
=> ancol là C2H5OH , C3H7OH
=> anken là : CH2=CH2 , CH3CH=CH2
Câu 14:
Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH với 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete .
Giá trị của m là
Đáp án : A
n ancol = 1 + 2 = 3 mol
=> n ancol p/ứng = 3. 80% = 2.4 mol
=> nH2O = 1/2 n ancol = 1,2 mol
=> m ete = mancol - m H2O = 111,2 g
Câu 15:
Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn , là đồng phân kế tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C , thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H= 100%). Công thức của 2 rượu là :
Đáp án : C
Tăng giảm khối lượng : n H2O = (15,2 – 12,5)/ 18 = 0,15 mol
=> n ancol = 2 nH2O = 0,3 mol
= 50,67
=> ancol là C2H5OH , C3H7OH
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O . Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H= 100%) thì số gam ete thu được là :
Đáp án : C
n ancol =nH2O – n CO2 = 0,1 mol
m ancol = 12. n CO2 + 2. nH2O + 16 . n ancol = 3,2 g
m ete = m ancol - mH2O = 3,2 – 18.( nancol/2 ) = 2,3 g
Câu 17:
Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CTPT của X là
Đáp án : A
n ancol = nH2O – nCO2 = 1 mol ( ta coi thể tích tương ứng với số mol)
=> C = 4/1 = 4 => ancol là C4H10O
Câu 18:
Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
Đáp án : B
Theo đề bài : CH3COOH + C2H5OH CH3COO C2H5 + H2O
1/3mol_____1/3 mol_______2/3 mol________2/3 mol
Hằng số cân bằng
Giả sử cần dùng x mol C2H5OH => n ete = 0,9 mol , nH2O = 0,9 mol
naxit dư = 0,1 mol ; n ancol dư = x – 0,9( mol ) (vì hiệu suất đạt 90%)
=> x = 2,925 mol
Câu 19:
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là
Đáp án : A
Ta có C2H5OH + CuO CH3COOH + Cu + H2O
Khi cho C2H5OH hoặc hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp X ) tác dụng với Na đều thu được lượng H2 như nhau
=> nC2H5OH b.đầu = 2 nH2 = 0,2 mol
=> m C2H5OH = 9,2 g
Tăng giảm khối lượng => nC2H5OH p/ứng = (11,76 – 9,2)/16 = 0,16 mol
=> % ancol bị oxi hóa là : 0,16/0,2 = 80%
Câu 20:
Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
Đáp án : C
Giả sử có x mol ancol tạo anđêhit ;
y mol ancol tạo axit , z mol ancol dư
=> x + y + z = 9,2/46 = 0,2 mol
Ta có :
C2H5OH + CuO → CH3CHO+ Cu + H2O
C2H5OH + 2CuO → CH3COOH + 2Cu + H2O
Tang giảm khối lượng
=> 16(x + 2y) = 13,2 – 9,2 => x + 2y = 0,25
nH2 = 0,15 mol
=> nH2O + naxit + nancol dư = 0,3 . (x + y) + y + z = 0,3
giải hệ pt => x = z = 0,05 ; y = 0,1
=> % ancol phản ứng = (x + y) / 0,2 = 75%
Câu 21:
Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị m là
Đáp án : B
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 0,32g
=> nancol = 0,32 / 16 = 0,02 mol
=> nhơi = 0.04 mol
=> khối lượng hơi là : 0,04 . 19,2 = 1,52g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g
Câu 22:
Hỗn hợp X chứa glixêrin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 2,52l H2 (đkc). Mặt khác 14g X có thể hoà tan vừa hết 3,92 g Cu(OH)2. Phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
Đáp án : A
Ta thấy : cứ 14g X hòa tan được 3,92g Cu(OH)2
=> 8,75g X có khả năng hòa tan
( 8,75 . 3,92 ) / 14 = 2,45g Cu( OH)2.
Ta chỉ xét trong 8,75g X
n Cu(OH)2 = 0,025 mol
=> nglyxerol = 0,05 mol => mglyxerol = 4,6 g
Gọi 2 ancol còn lại là A
=> mA = 8,75 – 4,6 = 4,15
n H2 = 0,1125 mol => 3 nglyxerol + nA = 0,075 mol
=> MA = 55,33
=> Hai ancol là C2H5OH ( x mol ) và C3H7OH ( y mol )
=> 46x + 60y = 4,15 (1)
x + y = 0,075 (2)
giải (1 ) và (2) ta được x = 0,025 ; y = 0,05
từ đó , tìm được phần trăm 3 chất là : 13,14% 34,29% 52,57%
Câu 23:
Oxi hóa 18,4 gam C2H5OH (H= 100 %) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit ,axit và nước .Chia X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag . Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M .Giá trị của V là ?
Đáp án : C
C2H5OH CH3COOH + CH3CHO
nAg = 0,15 mol => nCH3CHO = 0,075 mol
mà nancol = naxit + nanđêhit
<= > ( 18,4 / 46 ) . 1/2 = naxit + 0,075
=> naxit = 0,12
Do đó , V = 0,125 / 0,5 = 0,25 ( l)
Câu 24:
Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau . Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) .Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỡn hợp Y chứa 2 anđêhit (H=100) .Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag .Tên gọi 2 ancol trong x là :
Đáp án : B
n H2 = 0,15 mol => nancol = 0,3 mol => nanđêhit = 0,3 mol
ở phần 2: nAg : nanđêhit = 0,8 : 0,3 = 2,66 => có chứa HCHO.
nHCHO = 1/2 . nAg - nanđêhit = 0,1 mol
=> nancol còn lại có :
+)số mol 0,2
+) KL : 30,4 / 2 – 0,1 . 32
=> Ancol là C3H7OH ( propan -1- ol )
Câu 25:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,7 gam nước . Oxi hóa m gam X thành anđêhit , rồi lấy toàn bộ lượng anđêhit thu được cho tác dụng với dd AgNO3 , trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag . Các phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 100% .Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là :
Đáp án : C
Gọi nCH3OH = x mol ; nC2H5OH = y mol
Khi đun tại 1400C => tạo ete , nH2O = 2 nancol => x + y = ( 2,7 / 18 ).2 = 0,3
Hai anđêhit là HCHO , CH3CHO => 4x + 2y = nAg = 0,8
Do đó , x = 0,1 ; y = 0,2
=> % C2H5OH = ( 0,2.46 ) / ( 0,2 . 46 + 0,1 . 32 ) = 74,2 %