Bài tập về Điều chế, Độ rượu (ancol) cực hay có lời giải (P1)
-
3238 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
28 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Đáp án: C
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Câu 2:
Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây
Đáp án: B
Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là
Propen → allylclorua → 1,3-điclopropan-2-ol → glixerin
Câu 3:
Ancol metylic (CH3OH ) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Đáp án: D
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH
Câu 4:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án: B
Từ glucozo dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D
Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Câu 5:
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Đáp án: A
Ta có: nCO2 = 40 : 100 = 0,4 mol
Vì nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Câu 6:
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
Đáp án: A
Tinh bột lên men → đường → 2C2H5OH + 2CO2
Ta có phương trình:
Ca(HCO3)2 (nung nóng) => CaCO3 + H2O + CO2
=> nCO2 = 0,1.2 + 0,55 = 0,75 mol
Vì hiệu suất 81% nên số mol CO2 thu được theo lý thuyết là 0,75 : 81% = 25/27 mol
=> m tinh bột = 25/27 : 2 . 162 = 75 gam
Câu 7:
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án: B
C2H5OH -> C2H4 + H2O
n(C2H4) = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) = số mol C2H5OH nguyên chất trên lý thuyết.
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> n(C2H5OH) (lượng thực tế) = 0,1 / (62,5%) = 0,16 (mol)
=> m(C2H5OH) = 7,36 (g)
d = 0,8 (g/ml) => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là
V = 7,36 / 0,8 = 9,2(ml)
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Câu 8:
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml
Đáp án: D
Khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n -> 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol
=> m rượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V -> V rựou = 86,25 ml
Vì rượu 46 độ nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Câu 9:
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
Đáp án: D
nCO2 = 0,4 => n glucozo = 0,4 : 2 : 0,75 = 4/15
=> m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam
Câu 10:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án: D
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
b_________b____________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g
Câu 11:
Từ một tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu etylic tuyệt đối có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình phản ứng là
Đáp án: B
Câu 12:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án: A
Các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CO2 + CaCO3 + H2O
=> m = 3,75 . 162.100/81 = 750 g
Câu 13:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH.
Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án: C
Từ glucozo dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D
Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Câu 14:
Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o. biết hiệu suất lên men đạt 95%, rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml
Đáp án: A
Ta có glucozo → 2C2H5OH + 2CO2
nrượu = 100 . 0,1 . 0,8 : 46 = 4/23 mol
=> mglucozo = 4/23 : 2 : 0,95 . 180 = 16,47 kg
Câu 15:
Trong 10 kg gạo nếp chứa 80% tinh bột, khi lên men ở hiệu suất 80%, ta thu được V lít ancol etylic (C2H5OH) có khối lượng riêng 0,789 g/ml. Vậy V có giá trị là:
Đáp án: D
Ta có ntinh bột = 10 . 0,8 . 0,8 : 162 = 16/405
=> mrượu = 16/405 . 2 .46 = 3,63 kg
vì D = m/V => V = 3,63 : 0,789 = 4,61
Câu 16:
Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulôzo để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình70%. Lượng mùn cưa cần:
Đáp án: D
Theo bài ra, ta có nrượu = 1000 : 46 = 21,74 kmol
=> mmùn cưa = 21,74 : 2 : 0,7 : 0,5 . 162 = 5031 kg
Câu 17:
Lên men m g glucozơ với H= 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thu hết vào dd nước vôi trong thu được 10g kết tủa, khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu, giá trị m là
Đáp án: C
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
b________b_______________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -----> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12Ô6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g
Câu 18:
Cho 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 400 thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%
Đáp án: C
Ta có V rượu = 0,92.100/(40.0,8) = 2,875 l
Câu 19:
Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dd Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là
Đáp án: A
nCO2 = 750 : 100 = 7,5 mol
Tinh bột lên men → đường → 2C2H5OH + 2CO2
=> Khối lượng tinh bột là: m tinh bột = 7,5 : 2 : 0,8 : 0,8 . 162 = 949,21 gam
Câu 20:
Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là
Đáp án: A
VC2H5OH nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml.
Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam
Câu 21:
Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
Đáp án: B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
mC2H5OH = 100 x 0,8 = 80 gam → nC2H5OH = 80 : 46 = 1,74 mol → nC6H12O6 = 1,74 : 2 = 0,87 mol.
Mà H = 80% → nC6H12O6 = 0,87 : 80% = 1,0875 mol → mC6H12O6 = 1,0875 x 180 = 195,75 gam
Câu 22:
Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10º. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:
Đáp án: A
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
VC2H5OH nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml → mC2H5OH = 75 x 0,7907 = 59,3025 gam.
→ nC2H5OH = 59,3025 : 46 = 1,289 mol
→ nC6H12O6 = 0,645 mol → mC6H12O6 = 0,645 x 180 = 116,1 gam.
Mà H = 60% → m = 116,1 : 60% = 193,5 gam
Câu 23:
Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án: C
V ml cồn etylic 460 có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước
→ nC2H5OH = = 0,008V mol , nH2O = = 0,03V mol
Khi tham gia phản ứng với Na → 2nH2 =nC2H5OH + nH2O
→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V → V= 100 ml
Câu 24:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đáp án: D
Ta có Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít → mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.
Ta có (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
Theo phương trình: gam.
Mà H = 72% → m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg
Câu 25:
Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây ?
Đáp án: A
Hidrat hóa etilen với xúc tác được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô
Câu 26:
Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ?
Đáp án: D
Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm có thể tạo thành ancol, anđehit hay muối của axit cacboxylic tùy thuộc
vào dẫn xuất halogen, với lại trong công nghiệp cần phải dùng một lượng lớn chất dẫn xuất halogen để điều chế, nên điều
này rất khó
Câu 27:
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
Đáp án: C
Câu 28:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Đáp án: D
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam