Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (34 đề)
Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
3197 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
Phương pháp:
Cơ năng:
Cách giải:
Ta có:
Khi vật ở VTCB:
Chọn A.
Câu 2:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 6 cm. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai bụng hoặc hai nút liên tiếp là
Khoảng cách giữa một nút và 1 bụng là
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Biểu thức của q và i:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 4:
Suất điện động tự cảm trong mạch là:
Chọn A.
Câu 5:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vẫn sáng liên tiếp trên màn là
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng:
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai vẫn sáng liên tiếp trên màn là:
Chọn B.
Câu 6:
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 20A dưới điện áp hiệu dụng 200V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 5kV. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là
Phương pháp:
Công thức của máy biến áp:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 7:
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là Đại lượng được gọi là
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là
Đại lượng được gọi là cường độ dòng điện cực đại.
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp:
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng, vecto luôn vuông góc với vecto và cả hai vecto này luôn vuông góc với phương truyền sóng.
+ và đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời gian và luôn đồng pha.
Cách giải:
Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha.
Chọn C.
Câu 9:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây sai?
Phương pháp:
Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng hf
+ Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon.
Cách giải:
Năng lượng của mỗi photon ánh sáng:
Với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ có tần số khác nhau, do đo có năng lượng khác nhau.
Phát biểu sai: Năng lượng của các phôtôn ánh sáng như nhau.
Chọn D.
Câu 10:
Một vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương trình Mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng công thức
Cơ năng của vật được tính bằng công thức:
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp:
Công thức liên hệ giữa công thoát và giới hạn quang điện:
Cách giải:
Giới hạn quang điện của kim loại là:
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Vận tốc của vật bằng 0 khi vật qua vị trí biên.
Cách giải:
Tại t = 0 vật ở VTCB.
Vật có vận tốc bằng 0 khi vật qua vị trí biên.
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG ta thấy thời điểm đầu tiên vật có vận tốc bằng 0 là:
Chọn C.
Câu 13:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
Chọn D.
Câu 14:
Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn?
Phương pháp:
Công dụng của tia X:
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện (vì nó bị xương và các chỗ tổn thương bên trong cơ thể cản mạnh hơn da thịt), để chẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy, mảnh kim loại trong người,..., để chữa bệnh (chữa ung thư)
Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn,..
Cách giải:
Tia X dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.
Chọn A.
Câu 15:
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
Chọn C.
Câu 16:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do
máy phát ra có tần số là:
Chọn A.
Câu 17:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
Phương pháp:
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì dao động.
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sống gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Cách giải:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Chọn B.Câu 18:
Phương pháp:
Khối lượng chất phóng xạ còn lại:
Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã:
Cách giải:
Khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
Chọn C.
Câu 19:
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động cơ trong môi trường.
Chọn D.
Câu 20:
Phương pháp:
+ Biểu thức điện áp:
Trong đó U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.
+ Biểu thức định luật Ôm:
Cách giải:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Chọn C.
Câu 21:
Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về ứng dụng của dao động tắt dần.
Cách giải:
Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là dao động tắt dần.
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp:
Tiên đề về sự hấp thụ hay bức xạ của nguyên tử:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được có năng lượng như trên thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En.
Cách giải:
Ta có:
Thay số ta được:
Chọn B.Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng Hệ số công suất của mạch là
Phương pháp:
Hệ số công suất:
Cách giải:
Hệ số công suất của mạch là:
Chọn D.Câu 24:
Một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc là đỏ, vàng và tím. Chiếu chùm sáng này từ không khí theo phương xiên góc tới mặt nước. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là là
Phương pháp:
Định luật khúc xạ ánh sáng:
Chiết suất:
Cách giải:
Chùm sáng truyền từ không khí vào nước nên:
Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc:
Từ (1) và (2)
Chọn B.
Câu 25:
Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11cm đến 101 cm. Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1 cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là
Phương pháp:
Công thức thấu kính:
Cách giải:
+ Khi đeo kính cách mắt 1cm, học sinh nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết, nên ảnh của vật nằm
điểm cực viễn của mắt, đồng thời ảnh nằm ở tiêu diện của kính, vậy tiêu cự của kính:
+ Quan sát vật ở gần nhất khi đeo kính, ảnh của vật nằm ở cực cận của mắt, nên cách kính (11-1) cm,
Ta có
Vậy vật gần nhất học sinh đó nhìn rõ cách mắt:
Chọn D.
Câu 26:
Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Phương pháp:
Khi sóng âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác:
+ Tần số và chu kì không thay đổi.
+ Tốc độ truyền sóng và bước sóng thay đổi.
Cách giải:
Khi một sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì tần số sóng không đổi.
Chọn C.
Câu 27:
Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80V. Cường độ điện trường có độ lớn là
Phương pháp:
Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
Cách giải:
Cường độ điện trường có độ lớn:
Chọn C.
Câu 28:
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
Phương pháp:
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Các hạt nhân có số khối A trong khoảng từ 50 đến 80, năng lượng liên kết riêng của chúng có giá trị lớn nhất.
Cách giải:
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.
Chọn B.
Câu 29:
Hạt nhân có số prôtôn là
Phương pháp:
Hạt nhân có 2 proton và (A–Z) notron.
Cách giải:
Hạt nhân có số proton là Z.
Chọn A.
Câu 30:
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ cấu tạo máy quang phổ lăng kính.
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
Chọn D.
Câu 31:
Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng
Phương pháp:
* Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:
1.Micro, thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần
2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang)
3. Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang
4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ của cao tần
5. Anten: phát sóng ra không gian.
* Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản:
1. Anten thu: thu sóng để lấy tín hiệu
2. Mạch khuếch đại điện từ cao tần.
3. Mạch tách sóng: tách lấy sóng âm tần
4. Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần
5. Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh
Cách giải:
Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng mạch biến điệu.
Chọn B.
Câu 32:
Một vật khối lượng 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là và tính bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng của vật là
Phương pháp:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Cơ năng:
Cách giải:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Cơ năng của vật là:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Công thức tính mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 34:
Phương pháp:
Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
MI là đường trung tuyến của tam giác MAB:
Cách giải:
+ Cho
+ M dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn: với và là các số nguyên.
IC là đường trung tuyến của tam giác CAB nên:
MI là đường trung tuyến của tam giác MAB nên:
M là 1 điểm nằm trong hình vuông ABCD nên:
+
+
+
+
+
Xét các cặp k1 và k2 thỏa mãn (1); (2) và (3) ta tìm được:
Chọn C.
Câu 35:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn . Khi thay đổi thì biên độ dao động của viên bi thay đổi. Khi lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2.
Phương pháp:
vị trí cộng hưởng:
Vì xa vị trí cộng hưởng hơn
nên
Chọn đáp án C
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
Phương pháp:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
Cách giải:
chậm pha hơn u một góc cùng pha với u
Mạch có cộng hưởng điện
Chọn A.Câu 37:
Phương pháp:
Định luật Ôm:
Độ lệch pha giữa u và i:
L thay đổi để
Cách giải:
Thay đổi L để ta có:
Lại có:
Cường độ dòng điện hiệu qua mạch:
Độ lệch pha giữa u và i:
Chọn C.
Câu 38:
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật M có khối lượng 3 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì một vật nhỏ m có khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 2 m/s về phía đầu cố định của lò xo và dọc theo trục lò xo đến va chạm vào M. Biết va chạm mềm và bỏ qua ma sát. Biên độ dao động của hệ sau va chạm là
Phương pháp:
Tần số góc:
Vận tốc của vật tại VTCB:
Định luật bảo toàn động lượng:
Cách giải:
Áp dụng định luật bảo toàn cho hệ hai vật ngay trước và sau va chạm ta có:
Tần số góc của hệ dao động:
Lại có:
Chọn A.
Câu 39:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng cách khảo sát sự phụ thuộc của chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vào chiều dài của con lắc như hình vẽ. Học sinh này xác định được góc Lấy Theo kết quả thí nghiệm thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
Phương pháp:
Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn:
Đồ thị hàm số: với
Cách giải:
Sử dụng công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn ta có:
Ta có:
Chọn B.
Câu 40:
Đặt hiệu điện thế xoay chiều (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo đúng thứ tự gồm và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Xác định góc lệch pha cực đại đó.
Phương pháp:
Khi thay đổi:
1) ULmax khi chuẩn hoá
2) UCmax khi chuẩn hoán chuẩn hoán
Với
3) UL = U khi
4) UC = U khi
Chọn A.