Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (34 đề)
Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 17)
-
3201 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là
Cách giải:
Tần số của mạch dao động là:
Chọn C.
Câu 2:
Hạt nhân Côban có
Phương pháp:
Hạt nhân với Z là số proton, A là số nuclon, (A - Z) là số notron
Cách giải:
Hạt nhân có 27 proton và 33 notron
Chọn A.
Câu 3:
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về máy quang phổ lăng kính
Cách giải:
Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Chọn CCâu 4:
Phương pháp: Điều kiện để có sóng dừng trên dây:
Tần số sóng:
Cách giải:
Trên dây có sóng dừng với 1 bụng sóng, ta có:
Tần số của sóng là:
Chọn C.
Câu 5:
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
Cách giải:
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt gần nhau thì hút nhau và q2 trái dấu
Chọn D.
Câu 6:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Phương pháp:
Hệ số công suất:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là:
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Chọn C.
Câu 7:
Đơn vị đo cường độ âm là
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về cường độ âm.
Cách giải:
Đơn vị đo cường độ âm là: oát trên mét vuông (W/ m2).
Chọn B.
Câu 8:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng
Phương pháp:
Vị trí vận tối trên màn được xác định:
Cách giải:
Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vận tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M bằng bán nguyên lần bước sóng.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp:
i và u trên R luôn cùng pha
Cách giải:
Ta có . Chọn C
Câu 10:
Cách giải:
Suất điện động cực đại trong khung dây:
Chọn A.
Câu 11:
Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng
Phương pháp:
Ánh sáng truyền trong chân không có cùng tốc độ bằng c.
Cách giải:
Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng tốc độ.
Chọn D.
Câu 12:
Phương pháp:
Khoảng vẫn giao thoa:
Vị trí của vân sáng trên màn: x = ki
Cách giải:
Vị trí vân sáng bậc 4 trên màn là:
Mà
Chọn C.
Câu 13:
Trong dao động điều hòa, lực kéo về
Phương pháp:
Lực kéo về:
Cách giải:
Trong dao động điều hòa, lực kéo về biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với gia tốc.
Chọn C.
Câu 14:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, gọi bán kính quỹ đạo K của electron là b. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Phương pháp:
Bán kính quỹ đạo Bo:
Cách giải:
Bán kính của electron ở quỹ đạo M và L là:
Chọn C.
Câu 15:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hoà. Chu kì dao động của con lắc là
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp:
Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân
Cách giải:
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon trong phản ứng hạt nhân, ta có:
Vậy hạt nhân X là notron
Chọn A.
Câu 17:
Hạt nhân có khối lượng 10, 0135u. Khối lượng của nơtrôn mn =1, 0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Biết luc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
Phương pháp:
Năng lượng liên kết:
Năng lượng liên kết riêng:
Cách giải:
Năng lượng liên kết quả hạt nhân là:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Be là:
Chọn C
Câu 18:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Phương pháp:
Sử dụng thang sóng điện từ
Cách giải:
Ta có bảng thang sóng điện từ:
Miền sóng điện từ |
Bước sóng (m) |
Tần số (Hz) |
Sóng vô tuyến điện |
|
|
Tia hồng ngoại |
|
|
Ánh sáng nhìn thấy |
|
|
Tia tử ngoại |
|
|
Tia X |
|
|
Tia gamma |
Dưới |
Trên |
Từ bảng thang sóng điện từ, ta thấy sóng có tần số từ Hz đến Hz thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Định luật Ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Chọn D.
Câu 20:
Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,15 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là
Phương pháp:
Định luật bảo toàn năng lượng điện từ:
Cách giải:
Ta có định luật bảo toàn năng lượng điện từ:
Chọn A.
Câu 21:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần
Cách giải:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện.
Chọn B.
Câu 22:
Máy biến áp là thiết bị
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về máy biến áp.
Cách giải:
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Chọn B.
Câu 23:
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
Phương pháp:
Sơ đồ khối của máy thu thanh gồm các bộ phận: Anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại.
Cách giải:
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu
Chọn B.
Câu 24:
Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
Cách giải:
Tổng trở của đoạn mạch điện xoay chiều chứa cuộn cảm thuần và tụ điện:
Chọn D.
Câu 25:
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây sai?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về dao động cưỡng bức
Cách giải:
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. A đúng
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. B sai, C đúng
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. D đúng
Chọn B.
Câu 26:
Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương
Cách giải: Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Chọn C.
Câu 27:
Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 2020 dao động toàn phần trong 505 s. Tần số dao động của vật là
Phương pháp: Tần số dao động:
Cách giải:
Tần số dao động của vật là:
Chọn A.
Câu 28:
Công thoát electron ra khỏi một kim loại là 1,88 eV. Biết và Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Phương pháp:
Công thoát electron của kim loại:
Cách giải:
Công thoát electron của kim loại đó là:
Chọn C.
Câu 29:
Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 80 N/m và vật nặng có khối lượng 200 g dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Lấy Trong một chu kỳ T, khoảng thời gian là xo bị nén là
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Độ giãn của lò xo khi ở VTCB:
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: .
Cách giải:
Tần số của con lắc là:
Khi vật ở VTCB, lò xo giãn một đoạn:
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy trong khoảng thời gian lò xo nén trong 1 chu kì, vecto quay được góc:
Chọn A.
Câu 30:
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết, người này đeo sát mắt một kính có độ tụ là
Phương pháp:
Độ tụ của kính cận:
Cách giải:
Độ tụ của kính là:
Chọn A.
Câu 31:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
Phương pháp:
Phương trình sóng tổng quát:
Tốc độ truyền sóng:
Cách giải:
Phương trình sóng là:
Đối chiếu với phương trình sóng tổng quát, ta có:
Tốc độ truyền sóng là:
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp:
Phương trình li độ:
Cách giải:
Phương trình li độ của vật là:
Tại thời điểm ban đầu, vật có li độ là:
Chọn D.
Câu 33:
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng 220 V và dòng điện hiệu dụng bằng 3 A. Biết điện trở trong của động cơ là 30 và hệ số công suất của động cơ là 0,9. Công suất hữu ích của động cơ này là
Phương pháp:
Công suất có ích của động cơ:
Cách giải:
Công suất có ích của động cơ là:
Chọn A.
Câu 34:
Một sóng dừng có tần số 10 Hz trên sợi dây đàn hồi. Xét từ một nút thì khoảng cách từ nút đó đến bụng thứ 11 là 26,25 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Phương pháp:
Điều kiện có sóng dừng trên dây:
Cách giải:
Khoảng cách từ một nút đến bụng thứ n là
Với n = 11 và x = 26,25cm suy ra
Tốc độ truyền sóng trên dây là
Chọn A
Câu 35:
Một vật khối lượng 100 g dao động điều hòa với tốc độ trung bình trong một chu kì là 20 cm/s. Cơ năng của vật là
Phương pháp:
Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì:
Cơ năng của vật:
Cách giải:
Tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì là:
Cơ năng của vật là:
Chọn D.
Câu 36:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Phương pháp:
Mức cường độ âm:
Hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Hiệu mức cường độ âm tại điểm N và điểm M là:
Chọn B.
Câu 37:
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 10 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng cơ có bước sóng 4 cm. C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông tại C với BC = 8 cm. M và N là hai cực đại giao thoa trên BC gần nhau nhất. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Điều kiện cực đại giao thoa:
Điều kiện cực tiểu giao thoa:
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải nghiệm phương trình
Cách giải:
Ta có:
Tại điểm C có: điểm C thuộc đường cực tiểu bậc 1
Để trên CB có 2 điểm cực đại gần nhau nhất, D và E thuộc đường cực đại bậc 0 và bậc 1 (như hình vẽ)
D nằm trên cực đại bậc 0, ta có:
Điểm E nằm trên cực đại bậc 1, ta có:
Đặt
Giá trị tìm được gần nhất với giá trị 2,8 cm
Chọn B.
Câu 38:
Phương pháp:
*Khi f = f0 thì UC = U nên
(Đã đặt R = xZL).
(2)
*Khi f = f0 + 45 thì UL = U nên (3).
Từ (1) và (3) (4) .Thay (4) vào (2):
Thay f0 = 30 Hz vào (2), ta được (5)
*(6)
Thay (5) vào (6): Chọn B
Câu 39:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 10 N/m và quả nặng có khối lượng 100 g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01, lấy g =10 m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là
Phương pháp:
Độ giảm biên độ của con lắc sau mỗi nửa chu kì:
Thế năng đàn hồi:
Động năng:
Biến thiên cơ năng:
Cách giải:
Khi vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai, biên độ của con lắc là:
Ta có công thức biến thiên cơ năng:
Chọn B.
Câu 40:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=1 mm , hai khe cách màn quan sát một khoảng D= 2m . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng và . Hỏi trên đoạn MN với và có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?
Phương pháp:
Khoảng vân:
Khoảng vân trùng:
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là nên các vị trí trùng khác:
Chọn C