Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (34 đề)
Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 33)
-
3200 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng Lấy Năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
Chọn D
Câu 2:
Trong dãy phân rã phóng xạ: có bao nhiêu hạt và được phát ra?
Gọi số hạt α và β sinh ra lần lượt là x và y.
Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy có 7 hạt anpha và 4 hạt bêta được tạo thành. Chọn B.
Câu 4:
Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514eV sang trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
Ta có:
Chọn B
Câu 5:
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn A
Phát biểu đúng là: Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Câu 6:
Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện gây ra tại điểm M cách dây một đoạn được tính theo công thức
Chọn A
Vì dòng điện là thẳng dài vô hạn nên cảm ứng từ tại một điểm cách dây một đoạn làCâu 7:
Tổng số proton và electron của một nguyên tử trung hòa có thể là số nào sau đây?
Chọn D
Ta có: Số proton và electron của một nguyên tử trung hòa phải bằng nhau nên tổng là số chẵn.
Câu 8:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10 Ω và cuộn cảm thuần. Biết điệp áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng
Chọn C
Câu 9:
Gọi mp, mn, mX lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân Năng lượng liên kết của một hạt nhân được xác định bởi công thức là
Chọn C
Năng lượng liên kết của hạt nhân được tính như sau:
Câu 11:
Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 40 cm.Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là
Chọn A
Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là
Câu 12:
Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lí nào sau đây?
Chọn D
Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 13:
Chọn D
Ta có công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Câu 14:
Cho các câu về tính chất và ứng dụng của tia X như sau:
(1) Tia X dùng để chữa bệnh còi xương
(2) Tia X có khả năng đâm xuyên rất mạnh
(3) Tia X dùng để chiếu hoặc chụp điện.
(4) Tia X dùng để chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh.
(5) Tia X dùng để kiểm tra hành lí của khách khi đi máy bay.
Số câu viết đúng là
Tia X không dùng để chụp ảnh từ Trái Đất từ vệ tinh.
Tia X không dùng để chữa bệnh còi xương.
Chọn A.
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng 10 cm. Quãng đường mà vật đi được trong 0,5 chu kì bằng
Ta có:
Quãng đường mà vật đi được trong 0,5T là 2A = 2.5 = 10 cm.Chọn D
Câu 16:
Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C.Chu kì dao động riêng của mạch là
Chu kì dao động riêng của mạch dao động điện từ:
Chọn B
Câu 17:
Một sóng điện từ có tần số truyền trong chân không với tốc độ thì có bước sóng là
Chọn C
Câu 18:
Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
Chọn D
Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng, khi đó Nên Z=R suy ra
Câu 19:
Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng cách nhau 21 cm, A và B dao động ngược pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm dao động cùng pha với A. Tìm bước sóng?
Chọn A
Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha gần nhau nhất là : λ
Như vậy gọi 3 điểm cùng pha với A lần lượt là : C,D,E. Ta có thứ tự ACDEB
Khoảng cách từ ; Khoảng cách
Như vậy ta có:
Câu 20:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của x = x0 khi t= 0.
Dễ thấy T =8 ô = =>ω = π rad/s.
Biên độ A= 2 cm.
Góc quét trong 3 ô đầu ( t =3/4 s vật ở biên dương):
. Dùng vòng tròn lượng giác
theo chiều kim đồng hồ ta có pha ban đầu: j=-3π/4
Lúc t =0: cm.
Ta có: Công thức tính thế năng của vật dao động điều hòa là
Chọn D
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,0 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Ta có: Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là: 6i
Nên:
Mặt khác:
Chọn A
Câu 22:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm tụ C và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URC, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL bằng
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: .
Tại R= 0: Và .
Tại giao điểm URC và UL: R= R0: .
(2)
Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL: CHỌN ACâu 23:
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong Mạch ngoài là một điện trở Hiệu suất của nguồn là
Chọn A
Hiệu suất của nguồn là
Câu 24:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 2.1013 Hz đến 8.1013 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? Biết tốc độ ánh sáng trong chân không
Chọn A
Ta có:
® thuộc vùng tia hồng ngoại
Câu 25:
Chọn D
Ta có : Công suất nguồn âm
Từ đồ thị
Từ (1) và (2) ta có :
Tại x= 1m ta có
Câu 26:
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là để thu được sóng điện từ có bước sóng tử 30m đến 300m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị
Chọn B
Ta có
Do vậy có
Câu 27:
Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,64 μm, trong thủy tinh là 0,40 μm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.10⁸ m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là
Chọn B
+ Ta có: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chân không sang môi trường thủy tinh thì bước sóng giảm n lần:
+ Mặc khác, tốc độ truyền đi của tia sáng tỉ lệ nghịch với chiết suất của môi trường nên:
Câu 28:
Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là x₁ và x₂. Giá trị cực đại của tích x₁x₂ là M, giá trị cực tiểu của tích x₁x₂ là Độ lệch pha giữa x₁ và x₂ có độ lớn gần nhất với giá trị
Chọn A
Chọn pt dao động của 2 vật có dạng
Lập tỉ số
Câu 29:
Chất phóng xạ poloni phát ra tia α biến đổi thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất, sau khoảng thời gian t, tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,8. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là:
Chọn D
Ta có phương trình:
Gọi N0 là số hạt ban đầu của Po
Số hạt Po còn lại sau thời gian t=nT là ( n: số lần chu kì)
Số hạt Pb tao thành bằng số hạt Po mất đi nên:
Theo đầu bài
Câu 30:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên mình quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 5. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 100 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
Chọn D
Lúc đầu M và N đều là vân sáng bậc 5 nên trên đoạn MN có 5 x 2 + 1 = 11 vân sáng
Và
Sau đó, màn dịch ra thêm 100 cm = 1 m nên
Từ đây ta suy ra:
Vậy bây giờ M và N đều là vân sáng bậc 3 nên trên đoạn MN có 3 x 2 + 1 = 7 vân sáng.
Vậy số vân sáng trên đoạn MN giảm 11 – 7 =4 vân sáng.
Câu 32:
Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện qua mạch chậm pha π/6 với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, công suất tiêu thụ trên X khi đó là P1 = 250W. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào điện áp xoay chiều như trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X lúc này là P2 = 90W. Hệ số công suất của đoạn mạch X nối tiếp Y bằng
Chọn D
Câu 33:
Điên năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2Kv và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kWh. Hiệu suất của quá trình tải điện là:
* Chọn C
Câu 34:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính BoBo là r0. Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo
Chọn B
Khi electron chuyển động lực điện đóng vai trò lực hướng tâm nên
(1)
Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng M có (2)
Nếu electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có thì (3)
Từ (2); (3) ta có
Từ (4) và (1) electron chuyển động trên quỹ đạo M
Câu 35:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trong trường đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không bị biến dạng thì tốc độ của vật là Lấy chu kì dao động của con lắc là
Chọn A
Lò xo treo thẳng đứng ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn(1)
Thời gian nén của lò xo: (2)
Từ (1) và (2) có
Tại thời điểm lò xo đi qua vị trí không biến dạng: (4)
Từ (3) và (4) (5)
Thế (5) vào (4) ta có
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Tại thời điểm khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch là Dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn để đo hiệu điện thế hai đầu tụ điện thì vôn kế chỉ
Chọn A
+ Ta có:
Tổng trở của đoạn mạch là:
+ Độ lệch pha của u và i là:
+ Dựa vào hình vẽ ta thu được, tại thời điểm điện táp tức thời thời giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại thì cường độ dòng điện trong mạch là:
+ Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là:
Câu 37:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO gần nhất với giá trị nào sau
Bước sóng :
Phương trình sóng tại một điểm M trên đường trung trực (cách các nguồn đoạn d) và điểm O là:
=> tại O ngược pha với hai nguồn => điểm M ngược pha hai nguồn.
Ta có => K > 4
Muốn dMA(min) khi K=5 => dmin = 11cm =>
Chọn A
Câu 38:
Tai thời điểm đầu tiên t=0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A cm. Goi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyên sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là và Chọn phương án đúng
Chọn A
Ta có:
Thời gian để sóng truyền tới P, Q là:
Nhận thấy:
- Khi M đi qua VTCB theo chiều âm lần đầu tiên (mất khoảng thời gian ), lúc này sóng cũng vừa truyền tới P. Vậy đây là thời điểm ba điểm thẳng hàng lần đầu tiên mà đề bài nhắc đến.
- Kể từ thời điểm này O và P đến biên (mất khoảng thời gian nữa) thì sóng vừa truyền đến Q.
Vậy thời điểm ba điểm này thẳng hàng lần thứ hai được biểu diễn như hình vẽ. Chú ý rằng P ngược pha với O và vuông pha với Q.
Từ hình vẽ, ta có :
Câu 39:
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không giãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng:
▪ Ta có Ptt=m.g.sinα ⇒ gia tốc tiếp tuyến att = g.sinα
▪ Ppt = 2mg(cosα-cosαmax) Þ gia tốc pháp tuyến apt = 2.g.(cosα-cosαmax)
▪ Vì góc a nhỏ nên có sinα=α và
▪ Tại vị trí cân bằng a = 0 ⇒
▪ Tại vị trí biên a=amax Þ⇒ α = 0,1 rad
Chọn A
Câu 40:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa độ lớn lực đàn hồi của lò xo theo thời gian t. Lấy Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Chọn D
Chọn chiều (+) hướng xuống (có thể chọn hướng lên): do lực đàn hồi có giá trị 0
Nhìn đồ thị:
+
+ và lực đàn hồi có độ lớn đang tăng tức vật đang đi theo chiều dương và hướng về biên dương.
Ta có: (loại vì ).
+
+