IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập

  • 638 lượt thi

  • 48 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

Đáp án: A

Tách riêng từng cặp tính trạng để tính kiểu gen, kiểu hình

Số loại kiểu gen là: 2 . 2 . 3 . 1 = 12

Số loại kiểu hình là: 2 . 1 . 2 . 1 = 4


Câu 11:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án: D

Tách riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- là:

  34 . 14 .34 . 34 = 27256


Câu 20:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 21:

G.Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 22:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 24:

Di truyền độc lập là sự di truyền
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 25:

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là

 

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 26:

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA. 2Aa:1aa)(1BB. 2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 

Media VietJack

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng

 Media VietJack

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen:

 Media VietJack

Câu 27:

Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án: A

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 34 x12 x 1 x 12 = 316.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là:  34 x 12 x 1 x 12 = 316.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 316316 = 1016.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1016 x 1200 = 750.


Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.

III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.

IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án: C

- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 13.

- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb

→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.

- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 75%

- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.


Câu 29:

Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

Xem đáp án

Đáp án: B

Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.

Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-

→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.

→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.


Câu 31:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án: B

- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

- III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.

- IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.


Câu 32:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.

III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án: D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

- I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.

- II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1= 16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1 = 36.

- III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là

 Media VietJack

- IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án: C

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình.

→ P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu.

- I sai vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-).

- II đúng vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aaabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 12 ×14 = 18= 12,5%.

- III sai vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình.

- IV sai vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.


Câu 35:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án: B

Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).

- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:

     + Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;

     + Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.

- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.

- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.

     + Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;

     + Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.

- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

     + Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;

     + Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:

          • Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.

          • Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.


Câu 42:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 316

II. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 2536

III. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là 181

IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 19

Xem đáp án

Đáp án: B

Cây P có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn tạo ra F1.

Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb = 4/16. Nội dung 1 sai.

Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.

Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:

 Media VietJack

Nội dung 2 đúng.

Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là :

 Media VietJack

Nội dung 3 đúng.

Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.

Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là:

   Media VietJack

Nội dung 4 sai.


Câu 44:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ.

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1.

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1.

Xem đáp án

Đáp án: D

Chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên: A-B- giao phấn → F1

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. → đúng, nếu P đều có KG AABB

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1144 thì có 1 cây P dị hợp kép. → đúng

P có 1 cây dị hợp kép AaBb = 13→ F1: aabb = 13 x  13 x 14 x14= 1144

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1. → sai, có thể có tỉ lệ KH là 34:1:1

34:1:1 (3 loại KH) → F1 không có KG AaBb → 3 cây có 3 KG là AABB; AaBB; AABb → cho đời con có aaB- = (16)2 = 136; A-bb = 136

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1 → đúng

23 AaBb : 13 AABB (≠AaBb) → aabb = (16)2 = 136; aaB- = 336; A-bb = 336


Câu 45:

Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

A-thân cao, a-thân thấp, BB-hoa đỏ,Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng.

Cho lại tỷ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng → 3 :1. Tỷ lệ thân cao: thân thấp = 3:1 → Aa × Aa. Không tạo hoa đỏ và hoa trắng → BB × bb.


Câu 47:

Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

I. Ở đời F1 có 4 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8

III. Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%

IV. Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ; thân; lá to hơn) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 Số nhận xét sai là :

Xem đáp án

Đáp án: A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 –16 × 12 = 1112

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ; thân; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là  136→ đúng

AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 16 ×16= 136


Câu 48:

Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương