IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 5: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 5: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 5: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân có đáp án

  • 847 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 4:

Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp ám B


Câu 7:

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: B

Kết quả F1 thu được là 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng => Phép lai: XA Xa x Xa Y

F1: XA Y, XA Xa, Xa Xa, Xa Y

Cho F1 ngẫu phối.

Con cái cho tỉ lệ XA là 0,25; tỉ lệ Xa là 0,75

Con đực cho tỉ lệ XA là 0,25, tỉ lệ Xa là 0,25

Tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ ở F2 là: 0,25 x 0,5 + 0,75 x 0,25 = 0,3125


Câu 9:

Cho phép lai P:

 Media VietJack

thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: B 

Số cá thể không mang alen trội của các gen (aabb XdXd + aabb XdY) = 3% = aabb x (1/4 XdXd + 1/4 XdY) = 3% → aabb = 6% → A-B- = aabb + 50% = 56%.

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên (A-B- XD-) ở F1 = 56% x 50%(XDXd + XDY) = 28% → Đáp án B.


Câu 10:

Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Ở giới cái, ta có 1 gen gồm 3 alen nên theo công thức r(r+1)/2 = 6 loại kiểu gen

Ở giới đực, vì nằm trên vùng tương đồng của X và Y do đó ta cũng theo công thức

   Media VietJack

(đổi vị trí trên Y và X) = 9

→ Số loại kiểu gen tối đa về locut gen trên trong quần thể này là: 6 + 9 = 15.


Câu 13:

Một đột biến điểm ở gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 15:

Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là

Xem đáp án

Đáp án: C 

Chồng nhìn màu bình thường có kiểu gen XAY; vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu → vợ có kiểu gen XAXa → P: XAY : XAXa → Tỉ lệ con trai mắc bệnh mù màu (XaY) = 14

Cả vợ và chồng đều có da bình thường nhưng lại có em bị bạch tạng (bb) → cả vợ và chồng đều có kiểu gen với xác suất 1/3 BB : 2/3 Bb, đều cho giao tử tỉ lệ với: 23B :  13b → Xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 13 x 13 = 1/9.

Vậy xác suất sinh con trai mắc cả 2 bệnh 14x 19= 136


Câu 16:

Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C 


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là đúng về di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 18:

Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 20:

Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 22:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 23:

Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Lưu ý: Cá chép có râu còn cá diếc không râu

+ Phép lai 1: cá diếc cái × cá chép đực → cá không râu (giống mẹ)

+ Phép lai 2: cá diếc đực × cá chép cái → cá có râu (giống mẹ)

→ Di truyền theo dòng mẹ, di truyền gen tế bào chất.


Câu 24:

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.

Xem đáp án

Đáp án: B

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

D- lông ngắn/ dd lông dài.

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

I đúng, lông đen (AA. Aa)(XBXb: XBXB. XBY)

II sai, gen nằm trên NST thường

III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%

Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54

Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54

→ loại.

Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%

Media VietJack

KH:

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

→ Thoả mãn.

IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:

Media VietJack


Câu 26:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

   Media VietJack

thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 17.

Xem đáp án

Đáp án: B

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)

A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05

→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 17


Câu 27:

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 28:

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 29:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

Media VietJack

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái

Media VietJack

Xét các phát biểu:

(1) sai, F1 có 2 kiểu gen

(2) sai, HVG ở giới cái

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích:

 Media VietJack


Câu 31:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là

Xem đáp án

Đáp án: B

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY; 0,4 XabY; 0,1 XAbY; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 32:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:

 Media VietJack

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án: D

P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x34+ aabb x 14 = 42,5%

→ aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng

A-bbXmY = (25%-aabb) x 14 = 5%

aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% x 14 = 1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng

AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 14= 1,25% → tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab → f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng

AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 14 = 2,5%


Câu 36:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen

 Media VietJack

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

Media VietJack

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng: 

Media VietJack

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

  Media VietJack

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 14 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 34= 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể

 Media VietJack

tỉ lệ cá thể không phải Media VietJack  XDXD = 1 – 113 = 1213.

- Xác suất = (113)1 × (1213)1 ×   = 24169 = 14,2%.


Câu 38:

Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:

   Media VietJack

thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 39:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P:

   Media VietJack

thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1?

Xem đáp án

Đáp án: D

Media VietJack

F1 : aabbXdY = 4% → aabb = 16% → f = 20%

A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. → sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12    B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 1152. → sai

A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXD- = 9%x0,25x2 + 16%x0,75 = 16,5%                                                     

C. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.

AABbXdY + AaBBXdY + AAbbXD(Xd, Y) + aaBBXD(Xd, Y) + AaBbXD(Xd, Y)

= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5

= 0,2                                                     

D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 433. → đúng

AABBXDXD / A-B-XDX- = (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 433


Câu 42:

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

Fa: 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

→ A-XB- : đen

A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY

→ F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB. 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)

Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb-; aaXB-; aaXb-)

= 57


Câu 43:

Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

Xem đáp án

Đáp án: A

F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng

Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới → nằm trên NST X

A-XB-: đen

A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng

P: AAXBXB x aaXbY

F1: AaXBXb: AaXBY

F1 ngẫu phối

F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)

Lông đen F2 giao phối với nhau:

(1AAXBXB. 1AAXBXb: 2AaXBXB. 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)

G: (AXB = 12; AXb = aXB = 14; aXb = 112) (AXB = AY = 1/3; AXb = aY = 16)

→ lông đen F3 = 79


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương