Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 2)
-
68 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho dãy các chất sau: O2, CH4, KNO3, CuO, NaOH, HCl. Số chất điện li trong dãy là
Chọn C
Câu 5:
Trong vỏ Trái Đất, nguyên tố nitrogen tồn tại tập trung ở một số mỏ khoáng dưới dạng thường gọi là diêm tiêu Chile. Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là
Chọn C
Câu 8:
Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là
Chọn D
Câu 11:
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
Chọn A
Câu 13:
Để tách xăng ra khỏi hỗn hợp xăng và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
Chọn B
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?
Chọn B
Câu 16:
CH3OH, CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
Chọn B
Câu 18:
Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry là
Chọn B
Câu 22:
Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn B
Câu 23:
Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, ăn mòn nhiều công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Khí nào trong số các khí sau là tác nhân chính tạo ra mưa acid?
Chọn A
Câu 24:
Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:
Phân tử chất X có chứa nhóm chức?
Chọn A
Câu 25:
Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
Chọn D
Câu 26:
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
Chọn D
Câu 29:
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Lập công thức phân tử của Y, biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:
%mO = 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOzNt.
Ta có:
x : y : z : t =
Þ Công thức đơn giản nhất của Y là: C2H5O2N.
Þ Công thức phân tử của Y được biểu diễn theo công thức đơn giản nhất là: (C2H5O2N)n.
Từ phổ khối lượng của Y xác định được: MY = 75 Þ n = 1.
Công thức phân tử của Y: C2H5O2N.
Câu 30:
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O:
a) Các chất là đồng phân nhóm chức alcohol: (1), (2), (3) và (4); các chất là đồng phân nhóm chức ether: (5), (6) và (7).
b) Các chất là đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (3); (5) và (7).
c) Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (2); (5) và (6).
Câu 31:
Kể tên một số nguồn phát thải khí sulfur dioxide vào khí quyển. Em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm cắt giảm sự phát thải đó.
- Nguồn phát sinh sulfur dioxide: Sulfur dioxide được sinh ra từ cả nguồn tự nhiên (khí thải núi lửa) và nguồn nhân tạo. Nguồn sulfur dioxide nhân tạo chủ yếu sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide (galen, blend) trong luyện kim, đốt sulfur và quặng pyrite trong sản xuất sulfuric acid…
- Một số biện pháp cắt giảm sulfur dioxide vào khí quyển: Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tiến công nghệ sản xuất; có biện pháp xử lí khí thải và tái chế sản phẩm phụ có chứa sulfur.