IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về amoni có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về amoni có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4. Các dạng bài tập về amoni có đáp án

  • 1328 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b. Tính thể tích khí N2 (đktc) tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án

b. nCuO = nHCl2 = 0,022 = 0,01 mol

số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,280 – 0,01= 0,03 mol

VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít


Câu 3:

Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%

a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?

Xem đáp án

a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)

nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít


Câu 4:

Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 6:

Cho 23,9g hh X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đkc)

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong dd X.

Xem đáp án

a. Phương trình phản ứng:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O

Ta có : 53,5x + 132y = 23,9    (1); x + 2y = 0,4    (2)

Từ 1, 2 ta có; x = 0,2 và y = 0,1.

%mNH4Cl= 0,2.53,523,9  = 44,77% %m(NH4)2SO4 = 55,23 %


Câu 7:

b. Cho 4,78g hh X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được

Xem đáp án

b. Trong 4,78 gam hỗn hợp X n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

nBaSO4 = 0,02.233 = 4,46 gam


Câu 8:

Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.

Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đktc)

a. Tính khối lượng hh A.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

nNH4Cl = nAgCl14,35143,5 = 0,1 mol

nNH4NO3 = 0,3-0,1 = 0,2 mol

a. Khối lượng hỗn hợp A:

mA = 2.(0,1.53,5 + 0,2.80) = 21,35 gam


Câu 9:

b. Tính thể tích NaOH cần dùng.
Xem đáp án

b. Thể tích NaOH cần dung ở phần 2 là:

V = 0,30,5 = 0,6 lít


Câu 11:

Cho dd NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dd hiđroxit của kim loại R (tº), thu được 4,48 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X thu được 26,1 gam muối khan. Kim loại R là:

Xem đáp án

Gọi hóa trị của R là n. nNH4NO3 = 0,2 mol  nR(OH)n = 0,2n mol

M = mNO3- + mR = 0,2.62 + 0,2.Rn = 26,1  R =137 và n = 2 R là Ba


Câu 12:

Khi cho NH3 vào bình clo, lửa bùng cháy kèm theo "khói" trắng bay ra. "khói" trắng đó là:

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 14:

Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 16:

Dẫn 2,24 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16 gam CuO (tº), phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng hết với X là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol VHCl0,12 = 0,05 lít.


Câu 17:

Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: B

mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam


Câu 18:

Cho dd (NH4)2SO4 20% vừa đủ vào cốc đựng 800 gam dd Ba(OH)2 8,55% (tº). Phản ứng hoàn toàn, trong cốc có m gam chất lỏng (bỏ qua sự bay hơi của nước). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: A

n(NH4)2SO4 = nBa(OH)2 = 800.8,55100.171 = 0,4 mol; nNH3= 0,4.2 = 0,8 mol

mddmdd((NH4)2SO4) + mdd(Ba(OH)2  mNH3 = 132.0,4.10020 + 800  17.0,8 = 1050,4 g


Câu 19:

Cho 42,8 gam NH4Cl vào cốc sứ nặng 500 gam, nung cốc đến khối lượng không đổi thấy khối lượng cốc = m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nNH4Cl = 42,853,5= 0,8 mol m = 42,8 + 500 – 0,8.17 = 529,2 gam


Câu 20:

Nhiệt phân hoàn toàn 28,8 gam (NH4)2CO3 ở nhiệt độ cao thu được V lit khí (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án: A

n(NH4)2CO3 = 28,896 = 0,3 mol  nNH3 = 0,3.2 = 0,6 mol V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương