Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Ôn tập và kiểm tra các chuyên đề nhóm cacbon, silic (Có đáp án)
Kiểm tra 1 tiết chuyên đề III
-
1357 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây ?
Đáp án: B
Câu 4:
Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc, KclO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là
Đáp án: A
Câu 6:
Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
Đáp án: A
C + O2 → CO (x mol) + CO2 (y mol)
x + y = 0,1 ⇒ nC = 0,1 ⇒ m = 1,2 gam
28x + 44y = 32. 1,25(x + y) ⇒ x = 0,025; y = 0,075 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O:
Câu 7:
Đáp án: A
C (x) + 4HNO3 → CO2 (x) + 4NO2 (4x mol) + 2H2O
5x = 0,5 ⇒ x = 0,1 ⇒ m = 1,2 gamCâu 8:
Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ?
Đáp án: C
Câu 11:
Kim cương được sử dụng làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương là chất có độ cứng rất lớn. Tính chất trên một phần là do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể
Đáp án: A
Câu 12:
Đáp án: D
Câu 13:
Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, … là do nguyên nhân nào dưới đây ?
Đáp án: C
Câu 16:
Cho các sơ đồ sau :
RO + CO → R + CO2
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO có thể là oxit nào sau đây ?
Đáp án: D
Câu 19:
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
Đáp án: B
Câu 20:
Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
Đáp án: C
R(HCO3)2 → 2CaCO3
0,1 ← 0,2 (mol)
⇒ R(HCO3)2 = 25,9 : 0,1 = 259 ⇒ R = 137 (Ba)
Câu 21:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là
Đáp án: C
Y: Y: 0,4 mol
⇒ nCu = 3/2nNO = 0,6 mol
⇒ nCO + nH2 = n[O] CuO = nCu = 0,6 mol. Gọi nCO = x mol; nH2 = y mol
⇒ x + y = 0,6 (1) ⇒ nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Bảo toàn C và H ta có: nH2 = nH2O = n[O] H2O = 2nCO2 + nCO
⇒ y = 2.0,1 + x ⇒ y – x = 0,2 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,4
%VCO = 0,2 : 0,7.100% = 28,57%
Câu 22:
Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án: B
nBa(OH)2 = 0,3 mol
CO + CuO → CO2 + Cu
nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol
Chú ý: Trường hợp CO2 dư không thể xảy ra vì nCuO = 0,25
Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO
⇒ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO; m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)
Câu 23:
Nung nóng 50 gan NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là
Đáp án: A
Câu 24:
Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X:
Đáp án: B
nKHCO3 + nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,05 mol
Từ khối lượng hỗn hợp ⇒ nNaHCO3 = 0,01 mol
⇒ %mNaHCO3 = 17,36%Câu 25:
Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
Đáp án: B
CO khử được các oxit của kim loại sau Al
Câu 27:
Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít CO2 đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên:
Đáp án: D
Quặng đôlômit: MgCO3.CaCO3 (0,2) -toC→ CaO + MgO + 2CO2 (0,4 mol)
Độ tinh khiết = [(0,2.184)/40]. 100% = 92%
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc:
Đáp án: B
Bảo toàn C ta có: nCO32- + nHCO3- = nCaCO3 = 0,25 mol
X + HCl → CO2
nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,25 mol ⇒ V = 5,6 lít
Câu 29:
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa. Tìm m:
Đáp án: A
Cho từ H+ vào CO32- xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
nH+ = nCO2 + nHCO3- (1) = 0,2 mol
⇒ nHCO3- (1) = 0,15 mol
nHCO3- dư = nHCO3- (1) - nHCO3- (2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
nCaCO3 = nHCO3- dư = 0,1 mol ⇒ m = 10 gam