Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 8. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề hđrocacbon thơm – nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 8. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề hđrocacbon thơm – nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án
-
1113 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
Đáp án A
Hướng dẫn
= = 0,2 mol; mclobenzen = 0,2.0,8. 112,5 = 18 gam
Câu 3:
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
Đáp án D
Hướng dẫn
Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Toluen làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Câu 4:
Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
Đáp án C
Hướng dẫn
nC2H2 = 0,2 mol
⇒ npolistiren =
= 0,0083 kmol
⇒ mpolistiren = 0,0083.104 = 0,86 kg
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n ⇒ n = 7 ⇒ A là C7H8
Câu 6:
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Câu 7:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
Đáp án B
Hướng dẫn
Ta có:
Phản ứng: C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-xAgx + xNH4NO3
= 0,15 mol ⇒ = 0,15 mol
⇒ (92 + 107x). 0,15 = 45,9 ⇒ x = 2.
Vậy X phải có 2 liên kết ba ở đầu mạch:
CH≡C – CH2 – CH2 – CH2 - C≡CH
CH≡C – CH(CH3) – CH2 - C≡CH
CH≡C – CH(C2H5) – C≡CH
CH≡C – C(CH3)(CH3) - C≡CH.
Câu 8:
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là
⇒ 2 anken: C2H4 và C3H6
Câu 9:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6).
Theo giả thiết ta có :
Vậy X có công thức phân tử là C8H12.
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là: 1,4-đimetylbenzen.
Câu 10:
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H5CH3 + 3HONO2 C6H5(NO2)3CH3 + 3H2O
Câu 11:
Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
Đáp án B
Hướng dẫn
Số mol C6H6
Theo sơ đồ:
Khối lượng stiren:
Câu 12:
Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
Đáp án B
Hướng dẫn
MA = 3,586.29 = 104
* Số mol H2:
Số mol A khi phản ứng với H2 :
⇒ Ta có tỉ lệ: nA : = 0,02 : 0,08 = 1 : 4
⇒ Trong A có 4 liên kết π (1)
* Số mol Br2 : = 0,3.0,1 = 0,03 (mol)
Số mol A khi phản ứng với Br2:
⇒ Ta có tỉ lệ: nA : = 0,03 : 0,03 = 1 : 1
⇒ Trong A có một liên kết đôi ở mạch C = C (2)
Ta lại có: MA = 104
CxHy = 104 ⇒ 12x + y = 104 (3)
Kết hợp với điều kiên (1) (2) ta biện luận được x = 8; y =8
⇒ CTPT A: C8H8
CTCT A:
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi công thức phân tử của hidrocabon A là CxHy
⇒ CTPT của A là C6H6.
2C6H6 + xAg2O 2C6H6 –xAgx + xH2O
0,1 0,1 (với x là số nguyên tử H gắn ở nối ba)
⇒ 0,1.(72 + 6 – x + 108x) = 29,2 ⇒ x = 2.
⇒ Trong C6H6 phải có 2 nối ba đầu mạch
⇒ CTCT có thể có:
CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH : Hexa-1,5điin
và
3-metylpenta-1,4-điin
Câu 14:
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Đáp án C
Hướng dẫn
MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Câu 15:
Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
Đáp án A
Hướng dẫn ncao su buna-S = = 3,16 mol; nbutan = 9,36 kmol
⇒ mbutan = 9,36.58 = 544 kg; netylbenzen = 7,02
⇒ metylbenzen = 7,02.106 = 744,12 mol
Câu 16:
Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
Đáp án A
Hướng dẫn
Dựa vào quy luật thế trên nhân thơm: Thực hiện phản ứng ankyl hóa sau đó là phản ứng nitro hóa thì sản phẩm sẽ ưu tiên vị trí thế para
Câu 17:
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 18:
A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A.
Đáp án A
Hướng dẫn
A: (C3H4)n hay C3nH4n.
Vì A là đồng đẳng của benzene nên có dạng CmH2m-6.
Ta có:
Vậy CTPT của A à C9H12
Câu 19:
Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là:
Đáp án D
Hướng dẫn
Ta có:
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, dựa vào phương trình phản ứng ta thấy:
= 5 mol < nC6H6 = 10,26 mol ⇒ Hiệu suất tính theo Cl2.
Theo phương trình phản ứng:
nC6H5Cl = = 5 mol ⇒
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
Đáp án C
Hướng dẫn
= 0,9 mol; = 0,6 mol;
⇒ n = 9
Câu 21:
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT chung của 2 hợp chất là C6H6-n(NO2)n
Ta có
Hỗn hợp 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45dvc nên phân tử của chúng hơn kém nhau 1 nhóm –NO2.
⇒ C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
Câu 22:
C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H6 + HNO3 C6H5-NO2 + H2O
C6H5NO2 + Br2 m-O2NC6H4Br
Câu 23:
Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
Đáp án B
Hướng dẫn
= 0,055 mol ⇒ nhh =M = 116 ⇒ n = 1,1
CTPT của X: C6H5NO2. Ta có: nX: nY = 9:1 ⇒ nX = 0,09 mol
Câu 24:
Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng cháy:
Vậy x = 7 ⇒ y = 8
Câu 25:
Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
Đáp án C
Hướng dẫn
n = = 3000
Câu 26:
Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. Gọi tên chất X.
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ X: CnH2n-6.
Theo đề %C = × 100% = 93,31% ⇒ n = 7
Vậy CTPT: C7H8. Toluen
Câu 27:
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
Đáp án C
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
Đáp án A
Hướng dẫn
= 0,7 mol; = 0,4 mol; ⇒ x = 7; y = 8
Câu 29:
Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
Đáp án C
Hướng dẫn
Do các nhóm ankyl gây nên hiệu ứng cảm ứng +I đẩy electron, làm tăng mật độ trên nhân thơm. Do đó phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn so với benzene. Nhóm –C2H5 có hiệu ưng +I lớn hơn nhóm –CH3. Do đó thứ tự làm mất màu là (3) → (2) → (1).
Câu 30:
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
Đáp án B
Hướng dẫn
Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Etylen (Các ankyl benzen) làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
Câu 31:
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
Đáp án A
Theo đề thì X là hidrocacbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.
%C = 100% -14,29% = 85,71%
Đặt CTTQ Y: CxHy
Ta có: MY = 21 × 4 = 84
Tỉ lệ x : y = 7,1425 : 14,29 = 1 : 2
⇒ Y có dạng (CH2)n. Ta có : 14n =84 ⇒ n =6
Vậy CTPT của Y: C6H12 nên X là C6H6 (benzen).
Câu 32:
Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:
Đáp án A
Hướng dẫn
= 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; = = 0,225
⇒ m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g;
n = = 0,04 mol
Câu 33:
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:
Đáp án C
Hướng dẫn
mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,14
⇒ tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Câu 34:
Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Số đồng phân của C8H10 là:
Câu 35:
Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Khối lượng polistiren tạo thành là:
Đáp án D
Hướng dẫn
= 0,03 mol; nstiren trùng hợp = 0,15 – 0,03 = 0,12 mol
⇒ H = = 80%
Câu 36:
Cho các hỗn hợp gồm benzen, toluen và stiren. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng:
Đáp án B
Hướng dẫn
C6H5CH3 C6H5COOK
C6H5CH=CH2 C6H5CH(OH)CH2OH
Benzen không làm mất màu brom.
Câu 37:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH4 → A → B → C C6H5O2K
Vậy A, B, C là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
Câu 38:
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n
⇒ (12.3+2+80).n = 236
⇒ n = 2. ⇒C6H4Br2.
Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
Câu 39:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm:
Đáp án D
Hướng dẫn
X: o-bromtoluen và p-bromtoluen; Y: o-NaO-C6H4-CH3 và p-NaO-C6H4-CH3
⇒ Z: o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 40:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :