Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phố

  • 1810 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án:

0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án:

P : 31AA : 11aa

Sau 5 thế hệ tự phối

F5 : AA cho đời con 100% AA

aa cho đời con 100% aa

F5 : 31AA : 11aa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA: 400 cá thể có kiểu gen Aa: 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

Xem đáp án

Đáp án: 

Quần thể có thành phấn kiểu gen ở thế hệ ban đầu là

200 AA + 400 Aa + 400 aa

→ Thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1  

Sau khi quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì ta có

Tỉ lệ Aa trong quần thể là: 0,4: 23 = 0,4: 8 = 0,05

Tỉ lệ AA trong quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối là: 0,2 + (0,4 – 0,05): 2 = 0,375

Tỉ lệ aa trong quần thể là: 0,4 + (0,4 – 0,05): 2 = 0,575

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án:

Tự thụ phân 3 thế hệ

F2: Aa = (1/2)3 = 1/8 = 0,125

     AA = aa = (1 – 0,125): 2 = 0.375

Vậy F2: 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án:

Tự thụ phân 3 thế hệ

F2: Aa = (1/2)3 = 1/8 = 0,125

     AA = aa = (1 – 0,125): 2 = 0.375

Vậy F2: 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:

(0.5+0.4×(1-1/2^3 )/2)AA:(0.4×1/2^3 )Aa:(0.1+0.4×1−(1-1/2^3 )/2)aa

↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa

Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

Xem đáp án

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ;  Aa = 0,32;   AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:

Xem đáp án

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 1/9

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

Xem đáp án

Đáp án:

Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: x/2^6  = 0,009375

→ x = 0,6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

Xem đáp án

Đáp án:

Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: x26  = 0,009375

→ x = 0,6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

Xem đáp án

Đáp án:

Quần thể ban đầu: 90 % A- : 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: x/25 = 0.01875 => x=0.6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:

Xem đáp án

Đáp án: 

Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa(x+y=0,9)

Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:

 y/2^3 =0,075 → y=0,6 → x=0,3

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

Xem đáp án

Đáp án:

F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb

AaBB,

Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%

Đáp án cần chọn là: D

 


Câu 18:

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 

0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là

Xem đáp án

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb

Quần thể tự phối

 

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:

Xem đáp án

Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375

Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25

Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625  = 62.5%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây: 

a. 3 đỏ : 1 vàng 

b. 5 đỏ : 3 vàng 

c. 9 đỏ : 1 vàng 

d. 4 đỏ : 1 vàng 

e. 19 đỏ : 1 vàng 

f. 100% đỏ 

g. 17 đỏ : 3 vàng 

h. 5 đỏ : 1 vàng

Xem đáp án

Có 6 TH xảy ra:

- TH1: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- TH2: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20  đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- TH3: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10  đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- TH4: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20  đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- TH5: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5  đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- TH6: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính? 

a. 5AA

b. 2AA : 3Aa 

c. 4AA : 1Aa 

d. 1AA : 4Aa 

e. 3AA : 2Aa 

f. 100% Aa

Xem đáp án

Có 6 TH xảy ra:

- a: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- b: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20  đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- c: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20  đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- d: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5  đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- e: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10  đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- f: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là b, c, d, e, f

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab:0,3Ab/aB:0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P : 0,3Abab: 0,3AbaB: 0,4aBab

0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab :  2Ab/ab :  1 ab/ab)

0,3 Ab/aB  tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab :  2Ab/aB :  1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB :  2aB/ab :  1 ab/ab)

Vậy F1 :

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb  = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab:0,3Ab/aB:0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P : 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab

0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab :  2Ab/ab :  1 ab/ab)

0,3 Ab/aB  tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab :  2Ab/aB :  1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB :  2aB/ab :  1 ab/ab)

Vậy F1 :

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb  = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab

0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab:  2Ab/ab: 1 ab/ab)

0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab:  2Ab/aB: 1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB:  2aB/ab: 1 ab/ab)

Vậy F1:

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?

Xem đáp án

P: xAA : yAa : 0,4aa.

Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: y/(y+0,4)Aa:0,4/(y+0,4)aa

Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5% , ta có:

AA+Aa=1/4×y/(y+0,4)+×1/2×y/(y+0,4)=0,375

→y=0,4

→ Trong các cây có khả năng sinh sản ở P: Aa = aa = 0,5.

Để tạo cây đỏ thuần chủng ở F1, cho P Aa x Aa => F1: AA = 0,5 x ¼= 12,5%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng? 

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) 

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ 

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) 

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

Xem đáp án

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: y1-12n2aa=0,81-1252=0,3875

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là :

0,8×1-1-1252=41.25%

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3. 

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

Xem đáp án

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa  ↔ 1AA:2Aa

Nhóm 2: aa

I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA  không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,75×(1−1/3AA×1/3AA)×1/2=1/3

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 0,25aa+0,75×2/3Aa×2/3Aa× 1/4 = 1/3

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) 

→4AA:4Aa:1aa

→ các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) 

→ (3A:1a)(3A:1a)

→9AA:6Aa:1aa

Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: (0,75×8/9)×9/16=3/8

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: (0,75×8/9)×15/16=5/8

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay