Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính (P2)
-
1740 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:
→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Ở gà, gen A quy định lông vằn, a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp là
Phép lai A cho đời con 100% lông vằn => loại
Phép lai B cho đời con: con trống: có cả lông vằn và không vằn, con mái cũng có cả lông vằn và không vằn => loại
Phép lai C: con mái lông vằn, con trống có 2 kiểu hình lông vằn và không vằn => loại
Phép lai D: con mái lông vằn, con trống không vằn => thỏa mãn điều kiện.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).
Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp
Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.
Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là sai?
Ý A đúng, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).
Ý B đúng vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, sẽ không có kiểu gen đồng hợp.
Ý C, sai vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.
Ý D đúng vì xuất hiện2 loại kiểu hình (mèo tam thể, màu đen).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
→ Bố mẹ dị hợp
→ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 và đều ở cả hai giới?
Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
→ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XbY
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng là B:
XDXd × XDY → XDXD : XDXd : XDY : XdY
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XwY = 1/2Xw × 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXw × XWY
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:
A dài >> a ngắn
P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng
F1: 100% cánh dài
F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)
Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau
→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn
→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử
→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính
→ ruồi đực F1: XaYA.
→ F1 x F1: XaYA x XAXa.
→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.
F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .
→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:
A dài >> a ngắn
P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng
F1: 100% cánh dài
F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)
Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau
→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn
→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử
→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính
→ ruồi đực F1: XaYA.
→ F1 x F1: XaYA x XAXa.
→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.
F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.
→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =¼ × ½ + ¼ × ½ + ¼ × ½ = 3/8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?
Phép lai XAXa
KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDd ×aaBbdd Y. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: 1/2×3/4×1/2×1=3/16
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDd ×aaBbdd Y. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ
Tỷ lệ con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ: 12×34×12×34=96412×34×12×34=964
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X ( nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.
- Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, C
- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2 ( ), số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.
- Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, D
- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2 ( ),), số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.
P:
F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:
Con đực:
Cho con đực và con cái giao phối với nhau:
Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 2/3×2/3×1/2×1/4=1/18
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.
P:
F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:
Con đực:
Cho con đực và con cái giao phối với nhau:
Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)= 4/9
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3. 5 = 15
Số kiểu gen tối đa là: 15.16:2=120
Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4
Số kiểu gen của XY = số giao tử X . số giao tử Y = 15 . 4 = 60
→ Số giao tử là: 15+4 =19
→ Số kiểu gen: 120+60 = 180
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Trong 1 quần thể, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 2. 5 = 10
Số kiểu gen tối đa là: 10.11/2=55
Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4
Số kiểu gen của XY = số giao tử X. Số giao tử Y = 10. 4 = 40
→ Số giao tử là: 10+4 =14
Số kiểu gen: 55+40 = 95
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúng
Quy ước gen
A : Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P: BBDD× bbdd→ F1: BbDd: BbDd
Con đực F1 lai phân tích:
+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng
+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen: → (3) sai
+ Các cá thể lông dài ở Fa:
Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
1. Ở Fa tối đa có 6 loại kiểu gen.
2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định → (2) đúng
Quy ước gen
A: Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P:
Con đực F1 lai phân tích:
+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) sai
+ Kiểu hình lông ngắn, thân trắng có các kiểu gen: → (3) sai
+ Các cá thể lông dài ở Fa:
Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:
Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi
Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi
Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
2. Tần số hoán vị gen bằng 20%
3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%
Số nhận xét đúng là?
Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này , mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1),(4) sai
Vậy kiểu gen của P là: P:
- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-= 0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho = 0.5→ = = 0.4→ f=20% ® (2) đúng.
- Cho con cái F1 lai phân tích:
, f=20%
Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) sai.
Vậy tất cả có 2 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:
Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi
Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi
Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
2. Tần số hoán vị gen bằng 20%
3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 5%
Số nhận xét đúng là?
Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng nà, mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1) đúng, (4) sai
Vậy kiểu gen của P là: P:
- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho 0.4→f=20% → (2) đúng.
- Cho con cái F1 lai phân tích:
Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) đúng
Vậy tất cả có 4 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu
Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Người phụ nữ có
Mẹ bị mù màu, đông máu bình thường
Bố bị hemophilia A, không bị mù màu
→ người phụ nữ có dạng là: ()
Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai
→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹ
Để người con không bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tử từ mẹ → người mẹ chỉ có thể là ↔ tỉ lệ xảy ra trường hợp này là 3/4
Mà f = 3% → người mẹ cho giao tử = 1,5%
→ vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bình thường về 2 bệnh là :
1,5% x ¾ = 1,125% = 0,01125
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?
Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Người phụ nữ có
Mẹ bị mù màu, đông máu bình thường ↔
Bố bị hemophilia A, không bị mù màu
→ người phụ nữ có dạng là: (3/4)
Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai
→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹ
Để người con bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tử từ mẹ
Mà f = 3% → người mẹ cho giao tử liên kết = 0,485 và giao tử hoán vị = 0,015
→ vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bị 2 bệnh là :
¾.0,015 + ¼. 0,485 = 0,1325 ~0,13
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:
(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Đáp án cần chọn là: B