Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 25 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lý có lời giải chi tiết (P5)

  • 12564 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hạt nhân O817  có:

Xem đáp án

Số proton Z=8. Số khối là A=17=> Số nơtron là: N=A-Z=9=> Chọn C


Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều u=2202 cos 120πt V0 vào hai đầu tụ điện có điện đúng C=10-4π(F). Giá trị của dung kháng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Dung kháng của tụ điện:

Chọn C


Câu 4:

Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?

Xem đáp án

Lực ma sát ngược chiều chuyển động, có độ lớn được xác định bởi công thức   Fmst=μtN     =>ChọnD


Câu 6:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Sóng âm là sóng cơ học nói chung. Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20.000Hz là âm
nghe được. Sóng âm có tần số dưới 16 Hz là hạ âm, trên 20000Hz là siêu âm => Chọn D


Câu 7:

Hai dao động điều hòa:x1=A1cosωt+φ1x2=A2cosωt+φ2 Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt giá trị cực đại khi:

Xem đáp án

+ Biên độ tổng hợp của hai dao động :

=> Chọn C


Câu 8:

Chỉ ra câu sai. Quang phổ liên tục được tạo ra bởi chất nào dưới đây khi bị nung nóng?

Xem đáp án

Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất cao khi bị nung nóng thì phát ra quang phổ liên tục=> Chọn B


Câu 9:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N UMN=40V . Chọn câu chắc chắn đúng?

Xem đáp án

Ta có:

=> Chọn D


Câu 10:

Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lý tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện tử mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại:

Xem đáp án

+ Sóng cực ngắn có năng lượng lớn, không bị phản xạ mà truyền xuyên qua tầng điện li, hoặc có khả năng truyền thẳng từ nơi phát đến nơi thu. Vì vậy sóng cực ngắn hay được dùng trong thông tin trong cự li vài chục kilômét hoặc truyền thông qua vệ tinh => Chọn D


Câu 11:

Kéo một vật chuyển động một đoạn đường s, bằng một lực kéo F, hợp với đoạn đường s một góc α  . Công thức tính công cơ học của vật là:

Xem đáp án

Công cơ học của lực

 

=> Chọn D


Câu 12:

Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:

Xem đáp án

+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có độ lớn:  F=F1+F2

+ Cỏ giá chia trong hai lực F1 và F2, đồng thời thỏa mãn điều kiện : F1d1=F2d2

=> Chọn B


Câu 14:

Câu nào đúng? Công thức tính quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

Xem đáp án

+ Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

 v0t+12at2

+ Nếu chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a v0cùng dấu

+ Nếu chuyển động thẳng chậm dần đều thì a và v0 trái dấu

 

=> Chọn A


Câu 16:

Khi chiếu một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là

Xem đáp án

Ánh sáng phát quang có bước sóng lớn hơn ánh sáng kích thích => không thể phát ra ánh sáng tím   Chọn A


Câu 17:

Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi trùm sáng có bước sóng:

Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là bước sóng ánh sánh kích thích λ phải lớn hoặc bằng giới hạn quang điện λ0=>Chọn D


Câu 20:

Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?

Xem đáp án

Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng  C sai. Chọn C 


Câu 23:

Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Vận tốc của hạt là:

Xem đáp án

Ta có

Chọn C


Câu 24:

Chiếu xiên góc một tia sáng gồm hai ánh sáng màu vàng và chàm từ không khí xuống mặt nước trong chậu, khi đó:

Xem đáp án

+ Từ định luật khúc xạ ta có:

 sini=n.sinr

+ Vì góc i chung, không đổi nên giá trị cùa n càng lớn thì góc khúc xạ r càng nhỏ và ngược lại

+ Do chiết suát

nchàm>n vàngrchàm<rvàng

Chọn B


Câu 25:

Cho AB là vật thật, A'B'  là ảnh của AB. Khi nói về ảnh A'B' và loại thấu kính, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Vì vật và ảnh ngược chiều nhau nên cùng tính chất suy ra A'B' là ảnh thật.

+ Vật thật cho ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ => Chọn A


Câu 26:

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một phương án gồm 2 cặp cực, tốc độ quay của roto là  vòng/s. Phần ứng của máy phát điện gồm 4 cuộn dây như nhau mắc nối tiếp. Tìm số vòng dây của mỗi cuộn dây biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 102π(  mWb)và suất điện động cực đại do máy tạo ra là  1202V.

Xem đáp án

+ Tần s ca máy phát điện xoay chiều:

 

+ Suât điện động cực đại của máy: 

+ Vì có bn cuộn dây ging nhau ni tiếp nên s vòng dây của mỗi cuộn là:

=> Chọn B


Câu 29:

Tại thời điểm nào đó kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi  chạy trong một vòng dây dẫn hình tròn nằm trên mặt phẳng hình vẽ bên.

Xem đáp án

+ Áp dụng quy tắc nm bàn tay phải cho vòng dây tròn ta xác định được cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm vòng dây có chiều từ ngoài vào trong -> các đường sức từ bên trong vòng dây cũng sẽ có chiều từ ngoài vào trong -> các đường sức từ ngoài vòng dây có chiều từ trong ra ngoài => điểm B có chiều của đường sức từ sai => Chọn B


Câu 30:

Một con lắc đơn gồm một quả cầu khối lượng m=250g  mang điện tích q=10-7C được treo bằng một sợi dây không dãn, cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài l=90 cm  trong điện trường đều có E=2.106 V/m  (vectơ  có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn Ecủa , lấy g=10 m/s2. Chu kì và cơ năng dao động của quả cầu sau khi đổi hướng điện trường gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Vì điện trường nằm ngang nên:

+ Chu kì dao động:

 

+ Lúc đầu, vị trí cân bằng ở O, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng góc β.

 

+ Ta có:

 

+ Khi đổi chiều điện trường thì vị trí cân bằng ở O1. Do đó, tại thời điểm đổi chiều điện trường vật có li độ góc α=2β=9,148°.Vì lúc đó vận tốc v=0 nên sau đó vật sẽ dao động với biên độα0=0,148

+ Cơ năng của con lắc sau khi đổi điện trường: 

Chọn D

 


Câu 31:

Hạt nhân X phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân Y bền. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một lượng chất X, sau ba chu kì bán rã thì tỉ số giữa số nguyên tử của chất Y và số nguyên tử chất X là:

Xem đáp án

+ Số hạt X còn lại sau thời gian t:

+ Số hạt Y sinh ra bằng số hạt X bị phân ra trong thời gian t nên:

Chọn B


Câu 32:

Hai nguồn sáng A,B dao động cùng pha cách nhau 8cm. Xét hai điểm C,D dao động với biên độ cực đại, nằm về một phía của AB sao cho CD=4cm  và hợp thành hình thang cân ABCD có chiều cao  35 cm . Biết trên đoạn CD có năm điểm dao động với biên độ cực đại. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên hình thang ABCD. 

Xem đáp án

+ Vì hai nguồn cùng pha nên trung trực là cực đại. Để có 5 cực đại thì C và D nằm trên đường k=±2

+ Số đường dao động với biên độ cực đại trên 

=> trên AB có 15 đường dao dộng với biên độ cực đại.

+ Cứ 1 đường cực đại trên AB cắt đường bao ở 2 điềm nên trên đường bao ABCD có 15.2=30 điểm dao động với biên độ cực đại => Chọn B


Câu 33:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kgvà lò xo có độ cứng 1N/m  . Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt của giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu vật giữ ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g=10m/s2  . Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là:

Xem đáp án

+ Chọn gốc, tọa độ o là vị trí lò xo không biến dạng. Ban đầu lò xo bị nén 10 cm nên vật có tọa độ biên là A0=10 cm.

+ V trí cân bằng đầu tiên trong quá trình dao động của vật là O2 cách vị trí lò xo không biến dạng ( vị trí O) đoạn:

Chọn A

 


Câu 35:

Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Một vị trí trên màn đang là vị trí vân sáng thứ 1, để vị trí đó là vân tối người ta cần dịch chuyển màn đi (dọc theo đường vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe) một đoạn ngắn nhất bằng :

Xem đáp án

+ Lúc đầu là vân sáng thứ nhất nên:

+ Để dịch đoạn ngắn nhất thì đỏ phải là vân tối thứ nhất (k=0) hoặc tối thứ hai (k=1).

+ Do đó:

+ Vậy dịch đoạn ngắn nhất là

Chọn D


Câu 36:

Trên một sợi dây OB căng ngang, đầu cố định đang có sóng dừng với tần số  xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1) và  t2=t1+1112f  (đường 2). Tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần từ dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là:

Xem đáp án

+ Từ đồ thị ta suy ra được

  λ2=12λ=24m

+ Phương trình sóng dừng tổng quát:

+ Phương trình sóng dừng tại M,N và P là:

+ Theo đề, tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M nên ta có: 

+ Sau t=1112f=1112T sóng có dạng (2) ở (1) sóng tại N đang dao động đi lên ( đi theo chiều dương) nên ta có:

Chọn B.


Câu 37:

Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảmL=0,6πH và tụ có điện dung C=10-33π(F)mắc nối tiếp.  Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πt  (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là

Xem đáp án

+ Ta có: 

+ Lúc đầu, chưa nối tắt cuộn dây công suất trên mạch là:

+ Lúc sau, khi nối tắt cuộn dây công suất trên mạch là:

+ Vì

+ Từ đồ thị nhận thấy công suất trên toàn mạch khi chưa nối tắt cuộn dây có giá trị lớn nhất phải ứng với R<0 và theo bất đang thức Cô-si ta có:

Chọn r=90Chọn B

 


Câu 38:

Theo Bo, trong nguyên tử hidro, electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các qũy đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng của các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện -gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên qũy đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1 , khi electron chuyển động trên qũy đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2 . Tỉ số I2/I1 là:

Xem đáp án

+ Khi e chuyển động trên qũy đạo n nào đó thì nó chuyển động tròn đều, suy ra cường độ

  dòng điện không đổi. Do đó: 

+ Lực tương tác giữa e và hạt nhân là lực điện, lực này đóng vai trò là lực hướng tâm nên:

Chọn D


Câu 39:

Đường nào sau đây không phải là đường đẳng nhiệt?

Xem đáp án

Đường đẳng nhiệt là đường có nhiệt độ không đổi  D sai  Chọn D


Bắt đầu thi ngay