Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập 25 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lý có lời giải chi tiết (P25)

  • 11332 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Đồ thị biểu diễn hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và ngược pha nhau như hình vẽ. Điều nào sau đây là đúng khi nói về hai dao động này

Xem đáp án

Đáp án A

Hai dao động ngược pha nên li độ luôn đối nhau


Câu 3:

Hai dao động điều hòa: x1=A1cosωtvà x2=A2cosωt+π. Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ phương trình 2 dao động ta thấy chúng ngược pha nhau nên A=A1-A2


Câu 5:

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Ánh sáng có bước sóng 0,57 µm , có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây? (Biết Canxi, Natri, Kali, Xesi lần lượt có giới hạn quang điện là 0,43 µm , 0,5 µm, 0,55 µm, 0,58 µm).

Xem đáp án

Đáp án A

λkt<λ0 ® Xesi là phù hợp


Câu 8:

Hạt nhân càng bền vững khi có

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76μm. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều. Biểu thức điện áp là


Xem đáp án

Đáp án A

+ Từ đồ thị ta tìm được chu kì  T=0,02s®ω=100π rad

+ Tại t=0 thì u=0 và đang đi xuống phần âm nên φu=π2 

u=200cos100πt+π2 V


Câu 14:

Một sóng âm có chu kì 5 ms lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là

Xem đáp án

Đáp án D

λ=ν.T=1500.5.10-3=7,5m


Câu 15:

Một sóng truyền trong một môi trường với tốc độ 330 m/s và có bước sóng 0,5 m. Tần số của sóng đó là

Xem đáp án

Đáp án B

f=νλ=3300,5=660Hz


Câu 16:

Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số của suất điện động là 


Câu 23:

Hạt nhân rađi 226 đứng yên phóng xạ α (có khối lượng 4,0015u; 1u=1,6605.10-27 kg). Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeV ( 1MeV=1,6.10-13J). Coi tỉ lệ khối lượng các hạt nhân xấp xỉ bằng tỉ số số khối. Chọn phương án sai.

Xem đáp án

Đáp án B

+ Năng lượng tỏa ra do phóng xạ chủ yếu là động năng của hạt được tạo thành và có kèm theo phóng xạ g.


Câu 24:

Một máy kéo có cần thoi tác dụng lên một con lắc lò xo nằm ngang (như hình vẽ) để duy trì cho vật nặng dao động điều hòa với biên độ A=5cm và tần số f=5Hz. Vật nặng có khối lượng m=1kg; hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ=0,1. Tính công suất của máy kéo.


Xem đáp án

Đáp án D

+ Lực kéo của động cơ phải bằng lực ma sát để vật dao động điều hòa.

+ Vậy công suất của máy kéo là


Câu 25:

Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng:

Xem đáp án

 

Đáp án B

+ Vì I~1r2 nên khi đi từ A đến C (I tăng lên 4I rồi giảm lại I) thì phải qua 2 giai đoạn OA giảm và tăng trở lại

® A và C đối xứng nhau qua B.

+ Dựa vào hình bên ta xác định được 

+ Thay (2) vào (1) ta được 


Câu 26:

Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là Utt thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1Utt. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì điện áp đưa lên đường dây là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Gọi U và U' là điện áp ở nguồn trước và sau khi thay đổi.

Utt và Utt' là điện áp ở nơi tiêu thụ trước và sau khi thay đổi.

I và I' là cường độ dòng điện trước và sau khi thay đổi điện áp nguồn.

+ Trước khi thay đổi thì độ giảm thế trên đường dây là U=0,1Utt 

+ Sau khi thay đổi điện áp vào thì hao phí giảm đi 100 lần ® cường độ dòng điện giảm 10 lần nên 


Câu 27:

Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,75μm, khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách hai khe đến màn D=2m. Tại thời điểm t=0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b=19,8mm cho vân tối lần thứ 8 là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi màn chưa dịch chuyển thì

+ Khi dịch chuyển màn lại gần 40 cm thì D giảm nên k tăng. Lúc này:

+ Khi dịch chuyển màn ra xa thì

+ Như vậy khi dịch chuyển màn lại gần với biên độ 40 cm thì vân tối có thể nhận các giá trị k=13,14,15,16 ® Ứng với vân tối lần thứ 4 là k=16 ® Màn dịch chuyển một khoảng đúng bằng một biên độ.

+ Khi màn dao động lại gần rồi quay về vị trí ban đầu thì mới chỉ cho vân tối lần thứ 7. Nên để có vân tối lần thứ 8 thì màn lại đi ra xa thêm 1 lượt nữa ứng với k=12D=2,112

® Màn dời ra xa thêm 1 đoạn D=11,2cm

 

+ Góc quét được lúc này là

+ Vậy tổng thời gian đó là:

 


Câu 34:

Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ N147 đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân: α+N147O178+p. Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 60°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có:

+ Mặc khác ta lại có: 

+ Thay các giá trị với khối lượng chính bằng số khối của hạt ta tìm được  K0=0,68MeV

®E=-1,2MeV

Vậy phản ứng thu năng lượng.


Câu 35:

 

Đặt điện áp u vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh tạo ra trong mạch một dòng điện cưỡng bức i. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thời gian của u và i như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Từ đồ thị ta thấy cả u và i đều biến đổi với chu kì T=24msω=250π3rad 

+ Phương trình của i là 

+ Phương trình của u là:  

+ Công suất tiêu thụ là: 

® Gần với giá trị 140 W nhất.


Bắt đầu thi ngay