100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 3)
-
3254 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Hướng dẫn giải
A và B loại vì Cu không phản ứng
C loại vì NaCl không phản ứng
Chọn D
Câu 2:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là
Hướng dẫn giải
A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na
D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2
Chọn C
Câu 3:
Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
Hướng dẫn giải
5 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 8H2O + 10CO2 + 2MnSO4
Chọn B
Câu 4:
Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
Hướng dẫn giải
a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na
a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH
=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH
Chọn C
Câu 5:
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
Hướng dẫn giải
1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH
Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
Chọn A
Câu 6:
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
Hướng dẫn giải
Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu.
Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao => hiệu suất thấp
Chọn D
Câu 7:
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
Hướng dẫn giải
Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chọn C
Câu 8:
Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường
Hướng dẫn giải
Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:
+ Tăng nồng độ chất tham gia.
+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
Chọn D
Câu 9:
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
Hướng dẫn giải
Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Chọn D
Câu 10:
Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?
Hướng dẫn giải
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
Chọn A
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
Hướng dẫn giải
no(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít
Chọn A
Câu 12:
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Hướng dẫn giải
nCO2 / nX = 2 => X chứa 2 C
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 => X chứa 2 nhóm –COOH
=> X là HOOC-COOH
Chọn D
Câu 13:
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là
Hướng dẫn giải
Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O
=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.
Chọn C
Câu 14:
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Hướng dẫn giải
Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X có dạng CnH2nOz
Số nguyên tử C = số nhóm chức => số O trong X gấp đôi số C
=> X có dạng: CnH2nO2n
Với n = 1 => X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH
Với n =2 => X là C2H4O4 (không thỏa mãn)
Chọn D
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
Hướng dẫn giải
Gọi axit là RCOOH
Ta có n axit = 0,1 mol => n O trong axit = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> n O2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3
=> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Chọn A
Câu 16:
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
Lời giải
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở => n H2O = n CO2
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
=> 6n = 0,2.(14n + 32)
=> n =2 => C2H4O2 hay CH3COOH
Chọn B
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
Lời giải
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
=> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO => mO = 1,6 gam
=> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTPT có dạng CnH2nOn
MA = 3,75.16 = 60 => n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí => A là axit CH3COOH
Chọn B
Câu 18:
Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
Hướng dẫn giải
Chọn B
Công thức chung của axit:
nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/
Đốt cháy axit đồng đẳng axit axetic nên số mol và nước như nhau
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít (đktc) và nước. CTCT là
Hướng dẫn giải
Số → 2 axit là HCOOH, COOH
Chọn C
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol và z mol (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với dư, thu được y mol . Tên của E là
Hướng dẫn giải
z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử
Cho x mol E tác dụng với dư, thu được y mol
→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2
Chọn A
Câu 21:
Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây
Hướng dẫn giải
Cho hỗn hợp phản ứng với NaHSO3, xuất hiện kết tủa hidrosunfit. Sau đó axit hóa, thu được andehit.
Chọn A
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy C có tên là
Hướng dẫn giải
Vậy C là amoni cacbonat
Chọn C
Câu 23:
Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C4H6O2 là:
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 24:
Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Hướng dẫn giải Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:
- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.
- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.
- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.
- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là
Chọn B