IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 4)

  • 3303 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ứng với công thức CH10O có bao nhiêu đồng phân xeton

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Chọn B


Câu 3:

Ứng với công thức C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Chọn C


Câu 4:

Tên gọi của hợp chất sau:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Gọi tên công thức sau 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án  C

Hướng dẫn R–CHO     +     H2   to,  Ni   R–CH2OH           

nH2 = nandehit =  11,6/58 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít 


Câu 10:

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

R–CHO     +     H2   ->   R–CH2OH  

nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 (vô lý)

Nên anđehit hai chức: n anđehit=0,05 mol,  Mandehit=58OHC-CHO

 


Câu 11:

Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức CnH2nO. Vậy A không thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn  Andehit đơn chức có 1 nối đôi có CT là CnH2n-2O


Câu 12:

Hóa hơi hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được thể tích bằng thể tích của 2,2 gam CO2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 2,9 gam A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Vậy tên của A là:

Xem đáp án

Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 => A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.

Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic


Câu 13:

Cho các axit sau: HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính axit được sắp xếp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Nhóm ankyl đẩy e làm cho tính axit giảm, nhóm ankyl càng lớn thì tính axit càng giảm.

(2) có 2 nhóm –CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm CH3CH2CH2- nên tính axit của (5) mạnh hơn (2)


Câu 15:

Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được 0,36 gam H2O. Mặt khác nếu thực hiện phản ứng hidro hóa m (gam) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được  a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Ta thấy khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu.


Câu 19:

Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư, thu được sản phẩm Y. Cho Y phản ứng với NaOH hoặc HCl đều thu được khí vô cơ. X có thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O à (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

                                                                   (Y)


(NH4)2CO3 + 2NaOH à Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O


(NH4)2CO3 + 2HCl à 2NH4Cl + CO2 + H2O


Câu 22:

Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4


Câu 23:

Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C2H5OH


Câu 24:

Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

nCH3COOH =  nNaOH = 25.10-3.0,5= 0,0125 mol

mCH3COOH  = 0,0125 . 60= 0,75g

Nồng độ mẫu dấm = 0,75 / 15 .100 = 5%


Bắt đầu thi ngay