IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 4)

  • 3248 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là 

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

=> R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 => R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)

=> axit etanoic CH3COOH


Câu 2:

Để oxi hóa CH3CHO,  C2H5CHO,  C3H7CHOthành axit tương ứng cần V lít không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nH2=0,125  mol 

RCHO+12O2RCOOH    ;     RCOOH+NaRCOONa+12H2   

             0,125  ←   0,25                0,25                ←             0,125      

Vkk=0,125.22,4.5=14 (lít)


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm 2 ankanal có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa tạo thành. Vậy tên của ankanal là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Khi đốt cháy ankanal thì

nH2O=nCO2=0,25 molBTKL: 5,1=0,25.12+0,25.2+16.nOnO=0,1=nanđehitC=0,250,1=2,5

Vậy ankanal cần tìm là etanal và propanal


Câu 4:

Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH


Câu 5:

Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol

Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O

=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken

Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2

Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY

=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4 


Câu 6:

Cho sơ đồ sau: anđehit X1+H2,Ni,toX2H2OX3to,p,xtpoliisobutilen. X1

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn 


Câu 7:

Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Ta có: nKOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Gọi công thức tổng quát của axit X là: R(COOH)a: x mol

R(COOH)a + aKOH à R(COOK)a + aH2O

x                      ax

=> ax = 0,01 (1)(MR + 45a)x = 0,58 (2) 

Lấy (2) : (1) => MR + 45aa = 58 => MR = 13a

Mặt khác: MX < 150 ó MR + 45a < 150 ó 13a + 45a < 150 => a < 2,59.

* Khi a = 1 => MR = 13 (CH): loại vì không phù hợp hóa trị.

* Khi a = 2 => MR = 26 (C2H2): nhận.

=> CTCT thu gọn của axit là: C2H2(COOH)2.


Câu 8:

Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH +CuO,to  CH3CH2CH2CHO (butanal)


Câu 9:

Dẫn 9,2 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam Ag. A là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Ta có quá trình:  

RCH2OHCuO,  t°RCHOAgNO3/NH3AgnAg=0,4  mol 

TH1: X là anđehit fomic → A là ancol metylic

nA=nX=nAg4=0,1  molMA=9,20,1=92 (loại vì MCH3OH=32 )

TH2: X là RCHO (R ≠ H)

nA=nX=nAg2=0,2  molMA=9,20,2=46→ A là C2H5OH: ancol etylic


Câu 10:

Cho các chất: (1) CH3COOH; (2) CH2ClCOOH; (3) CH2FCOOH. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gốc Cl, F hút e nên làm tăng tính axit. F có độ âm điện lớn hơn Cl nên hút e mạnh hơn, càng làm tăng tính axit so với Cl

Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính axit là CH2FCOOH > CH2ClCOOH > CH3COOH


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít oxi (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nCO2=40100+2.10100=0,6  mol 

Anđehit đơn chức no, mạch hở nCO2=nH2O=0,6  mol 

nO(A)=0,6.2+0,617,9222,4.2=0,2  molnA=0,2  mol 

Số C = 0,60,2=3 ->C3H6O


Câu 12:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 = CH – COOH trong X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Ta có: nBr2 = 6,4160 = 0,04 mol; nNaOH = 0,75.0,04 = 0,03 mol

Gọi CH2 = CH – COOH: a mol, CH3COOH: b mol; CH2 = CH – CHO: c mol

=> a + b + c = 0,04                           (1)

* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2

CH2 = CH – COOH + Br2 à CH2Br – CHBr – COOH

a                                     a

CH2 = CH – CHO + 2Br2 + H2O à CH2Br – CHBr – COOH + 2HBr

c                           2c

=> a + 2c = 0,04                      (2)

* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH

CH2 = CH – COOH + NaOH à CH2 = CH – COONa + H2O

a                                     a

CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O

b                           b

=> a + b = 0,03                       (3)

Từ (1),(2),(3) ta có: a = 0,02;b = 0,01; c = 0,01

Vậy khối lượng của CH2 = CH – COOH = 0,02.72 = 1,44(g)


Câu 13:

Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CH2 = CH2 + 0,5 O2 xt, to CH3 – CHO

                        0,1 mol                               0,1 mol

CH3CHO + 0,5 O2 xt, to CH3 – COOH

0,1 mol                                   0,1 mol

Số mol CH3COOH :  nCH3COOH = 660 = 0,1 mol

Thể tích etilen: VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)


Câu 14:

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

nY = nAg / 2

nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH

=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%


Câu 15:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với tối đa 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nH2nX=0,30,1=3 Trong X có 3 liên kết π

MY=90,1=90 → Y là OHCH2C2H4CH2OH → X là OHCCH=CHCHO 

nAg=4nX=0,025.4=0,1  molmAg=0,1.108=10,8  gam


Câu 16:

Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn A, B loại vì CH3COOH

C loại vì CH3COOC2H5


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít O2 (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nO2=3,4mol;   nH2O=3  mol 

Anđehit đơn chức no, mạch hở và ancol đơn chức

nO(X)=nX=1  molBTNT   OnCO2=1+3,4.232=2,4BTKLmX=2,4.44+543,4.32=50,8  gam

MX=50,81=50,8dX/H2=50,82=25,4


Câu 18:

Có thể nhận biết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, C2H5OH bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 5 mẫu thử, mẫu có hiện tượng bạc kết tủa là CH3CHO còn lại 4 mẫu thử.

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O à CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag         

- Cho dung dịch Br2 lần lượt vào 4 mẫu, mẫu nào làm mất màu dung dịch brom là CH2 = CH – COOH.

- Cho quỳ tím vào 3 mẫu còn lại, mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

- Cho Cu(OH)2 vào 2 mẫu còn lại, mẫu tạo dung dịch xanh đặc trưng là C2H4(OH)2

Còn lại là C2H5OH


Câu 19:

Có thể nhận biết CH3CH2CH2OH(1); CH3 – CH2 – CHO(2); CH3 – CH2 – COOH (3); HCOOH (4) bằng cách nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn - Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là (3) và (4)

+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là (1) và (2).

- Cho Na vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím => mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là (1), còn lại là mẫu (2).

CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na à CH3 – CH2 – CH2 – ONa +  H2   

- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH (4), còn lại là mẫu (3).

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O à (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag


Câu 20:

Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn CH3 – CH2 –OH + CuO -> CH3 – CHO + Cu + H2O

                          0,0375 mol                       0,0375 mol


CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O à CH2 – COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

0,0375 mol                                                                           0,075 mol

Số mol Ag: nAg = 8,1/108 = 0,075 (mol)

=> Khối lượng C2H5OH phản ứng : mC2H5OH = 46.0,0375 = 1,725 (g)

Hiệu suất quá trình oxi hóa etanol: H = 1,7253 . 100% = 57,5%.


Câu 21:

Cho 4,4g một andehit đơn chức no thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g bạc. Xác định tên andehit

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Đặt CTTQ andehit đơn chức no là CnH2n+1CHO

Phương trình phản ứng:


CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O à CnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

0,1 mol                                                                                              0,2 mol

Số mol Ag: nAg = 21,6/108 = 0,2 (mol)

Ta có: Mandehit = 4,4/0,1 = 44 => 14n + 30 = 44 => n = 1

Vậy CTPT andehit: CH3CHO: etanal


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 11,222,4 = 0,5 mol; nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

=> Số nguyên tử C trung bình trong hỗn hợp X là: nC¯ = 0,50,3 = 1,67

=> Trong hỗn hợp X phải có axit có 1C => đó là axit HCOOH.

Mặt khác ta có: 1 < nNaOHnX=0,50,3 = 1,67 < 2

=> hỗn hợp X có 1 axit đơn chức, 1 axit 2 chức, mà HCOOH đơn chức.

=> axit còn lại 2 chức


Câu 23:

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol;  nNaOH = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O  

=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol

Vì X là axit đơn chức => nX  = nH2O = 0,06 mol

=> M­X = 3,6 / 0,06 = 60

=> X là CH3COOH


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol

=> nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng: maxit = mrắn + mH2O  mNaOH -mHCl= 1,0425 + 0,015.18  0,015.40-0,005.36,5 = 0,53 gam

=>M¯=53 => 2 axit là HCOOH và CH3COOH


Câu 25:

Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nAg = 0,1 mol

TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol => M = 2,8/0,025 = 112 (loại)

TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)

=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol => MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)

=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)


Bắt đầu thi ngay