200 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P3)
-
3574 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(3) Làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong loài.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
Chọn A.
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 2, 3 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 4 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 2:
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
Chọn B
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
Chọn B
Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, AaaBbDddEe là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc.
Câu 4:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
I. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
II. Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
IV. Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Chọn B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai vì trong dịch mã sự kết cặp bổ sung không xảy ra ở bộ ba kết thúc.
Câu 5:
Cho các thông tin về đột biến sau đây:
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Có bao nhiêu thông tin nói về đột biến gen?
Chọn A
Xét các thông tin của đề bài:
(1) nói về đột biến gen. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch.
(2) sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST, chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST.
(3) sai vì đột biến NST mới làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) đúng.
Vậy thông tin 1, 4 nói về đột biến gen.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Chọn A
Xét cặp NST số 1:
Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa. 2 tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O
Xét cặp NST số 3:
Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2 loại tế bào là Bb và O
Giao tử tạo ra sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)
Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ có 2 trường hợp tạo ra giao tử.
Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo ra các loại giao tử là: AABb, Bb, aa, O
Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo ra các loại giao tử là: Bb, aaBb, AA, O
Câu 7:
Cho sơ đồ sau
(1), (2), (3) tương ứng là :
Chọn A
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Câu 8:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Chọn B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 9:
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng
Chọn C
- Kết luận A đúng vì khi nhân đôi ADN nhân đôi không theo NTBS thì ADN có cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ → phân tử ADN bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gen.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện ra kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến → B đúng.
- Khi ADN không nhân đôi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí không làm thay đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi ADN nhân đôi thì các tác nhân đột biến mới làm cho quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung dẫn tới gây đột biến → Kết luận D đúng.
- Chỉ có kết luận C không đúng khì khi không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do tác động của các bazonito dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi.
Câu 10:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3',5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys-Agr-Cys-Ile-Pro. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Mạch gốc của gen A có: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
→ Đoạn phân tử mARN là: 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.
Theo đó:
- I sai. Từ trình tự nuclêôtit của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXA5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
- II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5.
- III đúng. Từ trình tự các côđon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn pôlipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile – Pro.
- IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành côđon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này.
Câu 11:
Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5'UAX3' trở thành codon 5'UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi
I. Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
III. Gen sau đột biến có số lượng liên kết hirdo ít hơn so với gen trước đột biến
IV. Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
Chọn D
(1) Đúng: codon 5'UAX3' mã hóa axit amin Tyrozin trở thành codon 5'UAG3' là mã kết thúc=> protein đột biến ít hơn một axitamin so với protein ban đầu => xuất hiện alen mới
(2) Sai: chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi nên phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài không đổi
(3) Sai: chiều dài gen sau đột biến là không thay đổi, nu G thay thế nu X nên gen sau đột biến có số lượng liên kết hirdo không đổi
(4) Đúng: trên mARN 5'UAX3'trở thành 5'UAG3'
⇓
trên ADN 3'ATG5' trở thành 3'ATX5'
5'TAX3' 5'TAG3' => số lượng nucleotit là không thay đổi
Câu 12:
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiều phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này.
II. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
III. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
IV. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
Chọn A
Câu 13:
Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều
Chọn D
Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
Câu 14:
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Chọn D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: AmARN bổ sung với Tmạch gốc; UmARN bổ sung với Amạch gốc; GmARN bổ sung với X mạch gốc; XmARN bổ sung với Gmạch gốc.
Theo đó, mạch gốc: 3'ATGXTAG5' → mARN: 5'UAXGAUX3'.
Câu 15:
Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?
Chọn A
Đột biến lệch bội là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST (hay nói cách khác một hay một số cặp NST bị thừa hay thiếu 1 hoặc một vài chiếc).
Bình thường trong tế bào NST tồn tại thành từng cặp nhưng nếu 1 cặp nào bị mất 1 chiếc còn lại một chiếc còn gọi là thể một nhiễm, 1 cặp nào đó có thêm 1 chiếc gọi là thể ba nhiễm.
Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội: Do sự rối loạn phân bào làm cho 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li → Đáp án A
- Sự không phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST trong giảm phân: tạo ra giao tử thừa hay thiếu 1 vài NST, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra các thể lệch bội. Ví dụ: 1 cặp NST không phân li trong giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử gồm: 1 giao tử thừa 1 NST (n + 1) và 1 giao tử thiếu 1 NST (n - 1). Sự kết hợp của giao tử này với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) hoặc (2n - 1). Sự không phân li có thể xảy ra ở cặp NST thường hoặc cặp NST giới tính.
- Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) ở giai đoạn sớm của phôi làm cho 1 phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
B sai vì trao đổi chéo không cân trong cặp nhiễm sắc kép tương đồng dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST.
C sai vì quá trình phân bào, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo dạng đột biến đa bội.
D sai vì một đoạn nhiễm sắc thể nào đó bị đứt và được nối vào một nhiễm sắc thể khác trong tế bào là cơ chế của đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng là dạng đột biến cấu trúc NST.
Câu 16:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Từ hình trên ta thấy:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội →
Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II
- Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
Câu 17:
?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể,
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Còn lại:
- Phát biểu I sai vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
- Phát biểu II sai vì đột biến số lượng nhiễm sắc thế dạng lệch bội (thể một, thể không…) có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 18:
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
Chọn B
Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8
Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8
Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n = 2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4
1, đúng
2, kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau → 2 sai
3, Nếu TB 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng 1/2 so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8 → 3 đúng
4,Tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4→ 4 đúng
Có 3 nội dung đúng.
Câu 19:
Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
II. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
III. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
IV. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Chọn A
Các nội dung nói về điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến NST là: 1, 2, 4.
Nội dung 1: Đây là đặc điểm có ở đột biến gen mà không có ở đột biến NST. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp độ tế bào.
Nội dung 2: Đây là đặc điểm có ở đột biến NST. Đột biến gen thường không được biểu hiện ngay ra kiểu hình còn đột biến NST thì thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nội dung 3: Cả đột biến gen và đột biến NST đều có thể xảy ra ngẫu nhiên.
Nội dung 4: Đây là đặc điểm có ở đột biến gen mà không có ở đột biến NST. Đa số đột biến gen đều ở trạng thái lặn nên khó phát hiện còn đột biến NST gây ra biến đổi lớn nên có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Câu 20:
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
I. đột biến lặp đoạn NST. II. đột biến chuyển đoạn NST.
III. đột biến đảo đoạn NST. IV. hoán vị gen.
Số phương án đúng:
Chọn A
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST → chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Câu 22:
Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: và Biểu thức nào sau đây là đúng:
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2.
Câu 23:
Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:
Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 cChromatide dính nhau ở tâm động.
Câu 24:
Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:
Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 cChromatide dính nhau ở tâm động.
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
I. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
II. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.
IV. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định. Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của huyết tương.
Ý I, III, IV đúng
Câu 26:
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ý I; II; III đúng
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
I.Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.
Số phát biểu đúng là
Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phiên mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ.
Nội dung III đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.
Nội dung IV sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 28:
Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
I. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu I, IV đúng.
Phát biểu II sai vì một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác là trường hợp của chuyển đoạn không tương hỗ chứ không phải chuyển đoạn tương hỗ.
Phát biểu III sai vì tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân vẫn có thể tạo ra loại giao tử bình thường.
Câu 29:
Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
ADN là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.
Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: acid photphoric, đường 5 cacbon, bazo nito.
Trình tự liên kết là: Axit photphoric - đường 5 cacbon - bazo nito.
Câu 30:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nói các đoạn okazaki
Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau.
Câu 31:
Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào chất.
+ Kì giữa: hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này NST co ngắn và đóng xoắn cực đại.
Câu 32:
Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Nội dung 1 sai. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
Nội dung 2 sai. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Câu 33:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các câu I; III; IV đúng
Phát biểu II sai vì ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản (chạc chữ Y). Hai chạc chữ Y đối diện nhau có chiều mạch gốc ngược nhau có nghĩa là khi ở chạc chữ Y này mạch 1 là mạch gốc thì ở chạc chữ Y kia mạch 2 là mạch gốc nên emzim ligara tác động nên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp
Câu 34:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ à sai, ngoài mạch có đoạn Okazaki thì ligaza còn nối các đoạn ADN của các đoạn tái bản.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) à sai, ở nhân thực cũng xảy ra ở nhiều đơn vị tái bản chữ Y.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại à đúng, NTBS.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN à sai, chỉ trên phần khung đọc từ bộ 3 mở đầu cho tới bộ 3 gần nhất kết thúc.
Những nội dung đúng: I, III.
Câu 35:
ADN có chức năng
ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch polinucleotide xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
ADN có tính đặc thù ở mỗi loài bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của nucleotide trong phân tử ADN nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài.
Vai trò của ADN là lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc các protein cho cơ thể à quy định tính trạng.
Câu 36:
Đột biến điểm có các dạng
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một cặp nucleotide.
Đột biến điểm có các dạng: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide.
Câu 37:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Vùng đầu mút NST chứa nhiều vùng trình tự lặp lại của ADN có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
Câu 38:
Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Mỗi NST đều có 1 tâm động dù là NST đơn hay kép.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 39:
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.
Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 40:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là
Khi đột biến ở gen cấu trúc, làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng thì không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã. Sự phiên mã vẫn diễn ra bình thường, tổng hợp ra protein của gen đột biến. Vậy chủng 1 và 2 không thỏa mãn.
Gen điều hòa R không phiên mã được, không tạo ra protein ức chế thì quá trình phiên mã luôn xảy ra kể cả có hay không có lactose. Vậy chủng 3 không thỏa mãn.
Chỉ có chủng 4 làm cho gen không phiên mã. Vùng khởi động bị mất chức năng, không gắn được với ARN pôlimeraza nên quá trình phiên mã sẽ không xảy ra dù có lactose hay không.
Câu 41:
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300 à A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67