IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 200 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

200 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

200 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

  • 3577 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện phép lai sau: ♀AABb  x  ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

Xem đáp án

P: ♀AABb  x  ♂AaBb

Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và  hoặc  

Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội

Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12


Câu 2:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀   Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án

Xét phép lai Bb x Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thưòng thì tạo ra các loại thể ba là: BBb, Bbb.

Xét phép lai: Aa  x  Aa tạo ra 3 kiểu gen.

Xét phép lai:  tạo ra 4 loại kiểu gen.

Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo ra là: 3 x 4 x 2 = 24.


Câu 3:

Nếu như tỉ lệ A+GT+X  ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là

Xem đáp án

 

Tỷ lệ A+XT+G  ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung A+GT+Xsẽ là:

nên suy ra 

 

 


Câu 4:

Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai   . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Xét phép lai: AaBb DE//de  x  AaBb De//dE

Phép lai DE//de  x  ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH

Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb  x  Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.

Aa  x  Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)

Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2  x 3  x 10 = 60


Câu 5:

Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G+XA+T=37   Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:

Xem đáp án

(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.


Câu 6:

Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

TH1: 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1.

Ta có tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

  40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%

TH2: 8% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

  8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%

TH3: 52% tế bào không xảy ra trao đổi chéo

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

  52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3,25%

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:

1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.


Câu 8:

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Xem đáp án

Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì DNA theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X).

A = T → %A = %T.

A = 20% → %G = %X = 30%.


Câu 9:

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

     

Xem đáp án

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen à Đáp án A đúng.

Đáp án B sai vì mức phản ứng mới phụ thuộc vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình chứ không phải đột biến.

Đáp án C và D đúng nhưng chưa đủ.


Câu 10:

Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do

Xem đáp án

Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do ADN cùng với Protein histon tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc nên làm cho kích thước của NST được co ngắn chứa trọn trong nhân tế bào.

Nucleoxome (ADN + Protein histon) à Sợi cơ bản à Sợi nhiễm sắc à Siêu xoắn à Chromatide.


Câu 12:

Cho các thông tin:

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

Xem đáp án

Nội dung I sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào. Nội dung II, III sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN và không làm xuất hiện gen mới trong quần thể. Nội dung IV đúng. Cả hai dạng đột biến đều có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật. Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 13:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Xem đáp án

I Đúng. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm cho một gen ở vị trí này chuyển sang vị trí khác.

II Sai. Đột biến đảo đoạn chỉ có thể làm thay đổi vị trí sắp xếp các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

III Sai. Đột biến đảo đoạn không làm mất gen, chỉ liên quan đến 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

IV. Đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm sức sống, khả năng sinh sản của thể đột biến.


Câu 14:

Cho các hiện tượng sau

I. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

Xem đáp án

Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.

Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.

I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.

II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.

III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.

IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..

Có 2 nội dung đúng.


Câu 15:

Cho các đặc điểm sau:

I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.

II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.

IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?

Xem đáp án

Nội dung 1 sai. Đột biến gen xảy ra vô hướng.

Nội dung 2 sai. Đột biến gen không phải lúc nào cũng biểu hiện ra kiểu hình.

Nội dung 3 sai. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ở loài sinh sản hữu tính thì không di truyền cho thế hệ sau.

Nội dung 4 đúng. Đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 16:

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên cơ quan sinh dục thì có thể di truyền lại cho đời con.

Nội dung 3 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện ra kiểu hình mà còn cần một số điều kiện nhất định nữa.

Nội dung 4 sai. Đột biến gen có thể xảy ra ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 17:

Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là

Xem đáp án

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotide xoắn quanh một trục, chiều xoắn phải. Một vòng xoắn có 10 cặp nucleotide, mỗi nucleotide dài 3,4 

à  Chiều dài 1 vòng xoắn = 10 x 3,4 = 34

Đường kính mỗi vòng xoắn là 20


Câu 18:

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:

Xem đáp án

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi.

Theo nguyên tắc bổ sung: A- T : 2 liên kết hidro ; G -X: 3 liên kết hidro.

Nếu thay thế A - T bằng G - X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1.


Câu 19:

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, tránh cho NST bị đứt gãy.


Câu 23:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).

Xem đáp án

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. à  đúng, yếu tố tháo xoắn (enzyme) tham gia tháo xoắn phân tử ADN

II    . Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại => Đúng.

NTBS thể hiện giúp quá trình tự sao tạo ra các ADN mới giống với ADN ban đầu.

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) => sai, ở vi khuẩn chỉ có 1 điểm tái bản.

Những phát biểu đúng: I, III


Câu 24:

Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.

Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Cho các phát biểu sau đây:

I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.

II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.

III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.

IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2, 3 sai.

Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng.


Câu 25:

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là

Xem đáp án

Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.

 Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X → %G = %X = 30%.

Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.


Câu 26:

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?

Xem đáp án

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi: Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến.


Câu 27:

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

Xem đáp án

Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.

Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

I. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số luợng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

II. Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

III. Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

IV. Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Trong các phát biểu trên, phát biểu I, IV đúng.

II sai vì trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li sẽ tạo 2 tế bào con dạng thể ba và thể một.

Ví dụ: AaBb → kì đầu (AAaaBBbb) → Kì sau: AAaBb↔aBb hoặc AaaBb↔ABb → kì cuối: AAaBb, aBb hoặc AaaBb, ABb

III sai vì hiện tượng tương tác gen có thể xảy ra giữa các gen alen: Các gen alen có thể tương tác với nhau theo trường hợp đồng trội, trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn.

→ Có 2 phát biểu đúng


Câu 32:

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X.

Vì vậy trong phân tử DNA A = T; G = X nên A + G = T + X.


Câu 33:

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

Xem đáp án

Khi chiếu tia UV dễ dẫn tới hình thành cầu nối dimer Timin. 2 nucleotide T trên cùng một mạch liên kết với nhau.


Câu 34:

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh


Câu 35:

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

Xem đáp án

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Mất đoạn là đột biến NST bị mất đi một đoạn. Mất đoạn chứa gen có hại → gen đó sẽ bị loại ra khỏi NST.

Thường áp dụng đột biến mất đoạn nhỏ vì mất đoạn lớn chứa nhiều gen → thường làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.


Câu 36:

Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14  và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:

Xem đáp án

Thế hệ thứ 4 sẽ có số ADN con là 24 = 16 ADN con.

Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử chứa 1 mạch N15 từ mẹ).

→ Tỷ lệ phân tử chứa N15 là: 2 : 16 = 18 


Câu 37:

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. số nuclêôtit loại G của gen a là

Xem đáp án

Số nucleotit mỗi loại của gen A:

- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.

mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.

- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2

Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2

- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.

→ T2 = 226.

Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.

Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X.

Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A

G = 1582 - 1 = 1581.


Câu 39:

Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

Xem đáp án

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.

Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.

→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C.


Câu 40:

Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là

Xem đáp án

Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.

T = 20% → G = X = 30%.

G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.


Bắt đầu thi ngay