25 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 3 cực hay có đáp án
-
1944 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?
Chọn B.
Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị bằng 0.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn?
Chọn C.
Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 3:
Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?
Chọn C.
Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng
Câu 4:
Một thanh AB được tạo thành từ hai thanh, thanh sắt AC và thanh nhôm CB có chiều dài bằng nhau và hàn chặt tại C (Hình III.1). Gọi và lần lượt là vị trí trọng tâm của AC và CB. Vị trí trọng tâm của thanh AB nằm ở vị trí:
Chọn A
Trọng tâm của thanh phụ thuộc sự phân bố khối lượng.
Sắt có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm nên trọng tâm của thanh sẽ nằm trong đoạn C
Câu 5:
Một bản mỏng kim loại đồng chất hình chữ T như trên hình III.2, với AB = CD = 60 cm ; EF= HG = 20 cm ; AD = BC =20 cm ; EH = FG =100 cm. Vị trí trọng tâm của bản cách đáy GH một đoạn
Chọn D.
Một bản mỏng kim loại đồng chất nên trọng lượng các phần tỉ lệ với diện tích.
và là vị trí trọng tâm các phần ABCD và EFGH, O là vị trí trọng tâm của bản;
Câu 6:
Cho một hệ gồm hai chất điểm = 0,05 kg đặt tại điểm P và = 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
Chọn B.
Trọng tâm của hệ là điểm đặt lực tổng hợp của hai trọng lực
Áp dụng quy tắc tổng hợp lực song song ta có:
Câu 7:
Hai lực và song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của và là
Chọn A
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ngược chiều nhau, ta xác định được:
Câu 8:
Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
Chọn B.
Để đòn bẩy cân bằng như ban đầu thì:
Câu 9:
Thanh AB đồng chất có trọng lượng 4 N, chiều dài 8 cm. Biết quả cân có trọng lượng = 10 N treo vào đầu A, quả cân có trọng lượng treo vào đầu B. Trục quay O cách A 2 cm, hệ nằm cân bằng. có độ lớn là
Chọn D
.AO = P.OG + .OB ⇒ P2 = 2N.
Câu 10:
Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Chọn D.
Thanh cân bằng nằm ngang khi:
↔ P’.OA = P. GO
Ở đây: OA = 30cm, OG = AB/2 – AO = 20cm
↔ P’ = P. GO/OA = 10. 20/30 = 6,67 N
Câu 11:
Có 3 viên gạch giống nhau, mỗi viên có chiều dài L. Ba viên gạch này được xếp chồng lên nhau sao cho viên gạch trên đua ra một phần so với viên gạch dưới. Chiều dài lớn nhất của phần nhô ra so với mép phải của viên gạch dưới cùng chồng gạch là
Đáp án A
Viên gạch thứ 3 có thể nhô ra L/2 là khoảng cách lớn nhất. Hệ 2 viên gạch (2) và (3) nằm cân bằng thì hợp lực như hình vẽ.
Dùng quy tắc hợp lực song song cùng chiều ta thấy trọng tâm G của hai viên gạch (2 và 3) cách đầu nhô ra của viên gạch 2 một đoạn ℓ/4. Do đó viên gạch 2 chỉ được nhô ra khỏi viên gạch 1 một đoạn lớn nhất là ℓ/4
® Chiều dài lớn nhất của phần nhô ra so với mép phải của viên gạch dưới cùng chồng gạch là: L = L/4 + L/2 = 3L/4
Câu 12:
Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy g = 10
Chọn C.
Xét trục quay tại O.
Điều kiện cân bằng:
→ .AO = P.OG + F.OB
→ .2.10 = 30.10.1 + 100.7
→ = 50 kg.
Câu 13:
Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 5 kg. Cho AB = 40 cm, AC = 60 cm như hình vẽ. Lấy g = 10. Lực căng T của dây BC nhận giá trị nào sau đây ?
Chọn D.
Câu 14:
Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
Chọn D.
Điều kiện cân bằng:
→ P.d = F.OA ↔ mg.OG.cos60° = F.OA
→ 30.10.30.0,5 = F.150
→ F = 30 N.
Câu 15:
Tính momen của lực đối với trục quay O, cho biết F = 100 N, OA = 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh
Chọn B
Momen của lực là
Câu 16:
Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?
Chọn D.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
Câu 17:
Những kết luận nào dưới đây là sai?
Chọn B.
Momen lực có giá trị bằng 0 khi giá của lực cắt trục quay.
Câu 18:
Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình III.7, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
Chọn C.
Ta thấy giá của lực vuông góc với OL tại L nên giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng: = F.OL
Câu 19:
Một lực tác dụng vào đầu M của một thanh có trục quay cố định O (Hình III.8). Đoạn thẳng nào là tay đòn của lực?
Chọn C.
Ta thấy giá của lực vuông góc với OI tại I nên OI là cánh tay đòn của lực đói với trục quay qua O.
Câu 20:
Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Độ lớn của ba lực đó không thể nhận bộ giá trị nào sau đây?
Chọn C
Về mặt hình học, ba lực này có thể hợp thành một tam giác, nên độ lớn mỗi lực phải nhỏ hơn tổng và lớn hơn hiệu của độ lớn hai lực kia (Hình III.2G).
Câu 21:
Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực , →, . Góc giữa và là , giữa và là , giữa và là . Hệ thức đúng có dạng
Chọn A.
Vẽ lại ba lực đồng quy (Hình III.3G.a) thành một tam giác (Hình III.3G.b)
Theo định lí hàm số sin:
Câu 22:
Tìm phát biểu sai về trọng tâm của một vật rắn.
Chọn D
Nhiều vật rắn có trọng tâm không nằm trên vật (cái vòng đeo tay, quả bóng bàn, …).
Câu 23:
Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4 (Hình III.9). Lực căng của dây thứ hai bằng
Chọn C.
Câu 24:
Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở hình III.10. Lực căng của dây treo và lực nén thanh là (g = 10 )
Chọn B.
Thanh AB chịu tác dụng của các lực như hình vẽ.
Ta có: = 4/5; P = 80 N. (Hình III.4G)
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh:
Và chiếu lên hai trục thẳng đứng và nằm ngang ta được:
Câu 25:
Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh (AC = 60 cm) một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy g = 10 , lực nén lên hai giá đỡ là
Chọn B.
Phân tích các lực tác dụng lên thanh AB như hình.
→ F1 + F2 = P1 + P2 = 150 (1)
Gọi d1, d2 khoảng cách từ các lực , tới vị trí trọng tâm mới của vật: d1 + d2 = 10 cm (1)
→ Khoảng cách từ các lực F1, F2 đến trọng tâm mới của vật lần lượt là