Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 05)

  • 9516 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. laughter /ˈlɑːftər/

B. caution /ˈkɔːʃən/

C. applause /əˈplɔːz/

D. autumn /ˈɔːtəm/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi -s/es

A. changes /tʃeɪndʒiz/

B. durables/ˈdʊrəbəlz/

C. privileges /ˈprɪvəlɪdʒiz/

D. marches /mɑːtʃiz/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

B. secondary /ˈsekəndri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C. separate /ˈsepərət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. fee-paying /ˈfiːˌpeɪ:ɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đối với tính từ ghép thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết hai, còn lại rơi vào âm tiết đầu.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. general /ˈdʒenərəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. popular /ˈpɒpjələr/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. interrupt /ɪntəˈrʌpt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo nguyên tắc các tiền tố không nhận trọng âm.

D. dedicate /ˈdedɪkeɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì kết thúc bằng đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. I can make ____________ a bed in the spare room if you’d like to stay the night.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Tôi có thể dọn giường cho bạn ở phòng trống nếu bạn muốn ngủ qua đêm.

A. make up (phrv): trang điểm, tạo dựng ra, dọn dẹp ngăn nắp

B. make out (phrv): cố gắng để nghe, hiểu

C. make for (phrv): di chuyển về hướng

D. make over (phrV): cải thiện, nâng cấp

=> Đáp án A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- would like to do sth: muốn, thích làm gì

- make up the bed : dọn dẹp gọn ghẽ, làm cho ngăn nắp

Câu 6:

It was with __________ greatest difficulty that Brian had persuaded him to join____ Browns.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

- “The” dùng trước so sánh nhất

- “The” + họ (ở dạng số nhiều) để chỉ cả gia đình: the Browns, the Smiths…

Tạm dịch: Phần khó khăn nhất là Brian thuyết phục anh ta tham gia vào gia cùng gia đình nhà Brown.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- Persuade sb to do sth/ into doing sth: thuyết phục ai làm gì

Câu 7:

Nobody visits the office on Sunday, which means that by the time the first workers _________ the burglary, the burglars may have left the country with the documents.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì của động từ

Ta có: 

By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

=> Trong câu này, vế sau thay vì người ta dùng quá khứ hoàn thành, người ta dùng "may have Vp2" để diễn tả một suy đoán về một sự việc có khả năng diễn ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn, và hành động này có tính chất xảy ra trước hành động "discover" trong quá khứ

=> Chỗ trống cần điền là một động từ chia ở quá khứ đơn

Tạm dịch: Không ai đến công ty vào chủ nhật, điều này có nghĩa là khi những công nhân đầu tiên phát hiện ra vụ trộm thì những tên trộm đó có thể đã trốn khỏi thành phố với những tài liệu đó rồi.

Câu 8:

The man the police caught yesterday ____________a bomb attack was also accused ________ in many other crimes previously.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà hôm qua cảnh sát bắt gặp đang chuẩn bị một vụ tấn công bằng bom cũng bị cáo buộc có liên quan đến nhiều vụ án trước đó.

Ta có cấu trúc:

- Catch sb doing st: bắt được ai đó đang làm gì

=> Loại phương án A, B

- Be accused of doing/have done: bị cáo buộc (đã) làm gì

- Be involved in st/doing st (adj): liên quan tới cái gì/làm gì

Câu 9:

If she had asked us, we___________ how to fix it, or we ________ at least.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện

- Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

- Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

- Loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2

Tạm dịch: Nếu cô ấy bảo chúng tôi thì chúng tôi đã có thể biết cách sửa nó hoặc là chúng tôi ít ra cũng sẽ thử sửa nó.

Căn cứ vào “had asked” -> đây là câu điều kiện loại 3 -> đáp án D

Câu 10:

James didn’t take ___________ to your suggestion that she was mean with money.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: James không vừa lòng với ý kiến của bạn rằng cô ấy khá keo kiệt về tiền nong.

Xét các đáp án:

A. kindly/ˈkaɪndli/ (adv): tử tế, tốt bụng

B. pleasantly/ˈplezntli/ (adv): vui vẻ, dễ chịu

C. cheerfully/ˈtʃɪrfəli/ (adv): vui vẻ, phấn khởi

D. agreeably/əˈɡriːəbli/ (adv): thú vị, dễ chịu

Cấu trúc:

take kindly to st: vừa lòng với cái gì

Đáp án A

Câu 11:

“Can you come with me to Huong’s party next weekend?” – “I can’t as I’m busy with my work. ____________, my mother is ill.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. Even so: mặc dù như vậy, ngay cả như thế

B. After all : rốt cuộc là (thể hiện ý mặc dù có những hoài nghi, ngờ vực trước đó nhưng chuyện gì vẫn xảy ra); hơn nữa là vì (dùng để bổ sung thêm thông tin nhằm ý khẳng định chắc chắn hơn những gì mình nói trước đó là đúng)

C. All the same: mặc dù đã nói

D. On top of sth = Additionally: thêm vào đó, hơn thế nữa (thường dùng để thêm và nhấn mạnh thông tin sau đó là tiêu cực, không mấy tốt đẹp hay dễ chịu)

=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh trong câu, đáp án D phù hợp nhất.

Tạm dịch: “Bạn có thể đi cùng tớ đến bữa tiệc của Hương cuối tuần tới không?” – “Tớ không thể vì tớ bận làm việc. Hơn nữa, mẹ tớ đang bị ốm.”

Câu 12:

The origin of April Fool’s Day, the first day of April, is uncertain, but it _________ to arrival of spring in late March, when nature _________to “fool” humanity with changes in weather.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Nguồn gốc của ngày Cá tháng Tư, ngày đầu tiên của tháng Tư, là không chắc chắn, nhưng nó có thể liên quan đến sự xuất hiện của mùa xuân vào cuối tháng ba, khi thiên nhiên được cho là “lừa” loài người với sự thay đổi của thời tiết.

Ta có cấu trúc:

Be related to st: có liên quan đến cái gì

=> Loại C, D

Vế sau mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án B

Câu 13:

The new arrivals may just be an adornment, with little structural importance for the ecosystem. But to Wilkinson, this sounds like _____________ at straws.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Xét các đáp án:

A. clutch /klʌtʃ/(v): chộp, bắt lấy, bám chặt

B. torch /tɔːtʃ/ (v): làm sáng, chiếu sáng

C. punch /pʌntʃ/ (v): đóng, khoan

D. plunge /plʌndʒ/ (v): nhúng, đâm sâu vào

Tạm dịch: Những thứ mới đến có lẽ chỉ như sự tô điểm, có ít tầm quan trọng về cấu trúc hệ sinh thái. Nhưng đối với Wilkinson, điều này có vẻ như một tia hi vọng mong manh.

Cấu trúc cần lưu ý:

- clutching/ grasping at straws: tia hi vọng mong manh

Câu 14:

Smoking not only cuts your lifespan by affecting your internal organs, but it also ages you on the outside by causing ____ damage.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Hút thuốc không chỉ làm giảm tuổi thọ của bạn bằng cách ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng của bạn, mà còn khiến bạn già đi trong diện mạo bằng cách gây tổn thương da.

Xét các đáp án:

A. skin /skɪn/(n): da

B. skinner /´skinə/(n): người lột da thú, người buôn bán da thú, người buôn bán áo bằng da long, kẻ lừa đảo

C. skinny /'skini/(a): gầy nhom, gầy trơ xương, rất gầy

D. skinning /´skiniη/(Ving)

Căn cứ vào danh từ “damage” nên vị trí trống cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ

=> Loại C, D

Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn A

Câu 15:

“How did you know that he was lying?” – “It was just a ________ feeling.”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Sao bạn biết được anh ta đang nói dối?” – “Chỉ là linh cảm thôi”

Xét các đáp án:

A. faint/feɪnt/ (a): yếu ớt, mờ nhạt, không rõ

B. gut/ɡʌt/ (n): ruột

C. slight/slaɪt/ (a): mỏng mảnh, thon, gầy

D. vain/veɪn/ (a): rỗng tuếch, không có ý nghĩa

Cấu trúc:

gut feeling: linh cảm

=> Đáp án B

Câu 16:

How birds manage to ___________travel between distant locations is one aspect that has fascinated observers for centuries.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. unerringly /ʌnˈɜːrɪŋli/ (adv): không trượt, không nhầm (phương hướng/đường)

B. incorrectly /ɪn.kərˈektli/(adv): không đúng

C. successfully /səkˈsesfəli/(adv): một cách thành công

D. precisely /prɪˈsaɪsli/(adv): đúng, chính xác

Tạm dịch: Làm thế nào mà những con di chuyển giữa các địa điểm xa nhau mà không nhầm lẫn chút nào là một khía cạnh làm mê hoặc các nhà quan sát trong nhiều thế kỉ.

Câu 17:

She __________ her hands in horror at his suggestion that she should marry him.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Xét các đáp án:

A. break up: ly hôn, chia tay

B. throw up: nôn ra, đưa ra, từ bỏ công việc đột ngột

C. bring up : đề cập, nuôi dưỡng

D. wake up : thức giấc

Tạm dịch: Cô ấy đã rất sốc với lời đề nghị của anh ấy rằng cô ấy nên lấy anh ấy.

=> throw up your hands in horror/despair: sốc, rất ngạc nhiên

Câu 18:

He had been lied to and _________in the back by people that he thought were his friends.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

A. know /nəʊ/ (v): biết, hiểu biết

B. stab /stæb/ (v): sát hại, đâm bằng dao

C. grip /ɡrɪp/ (v): giữ chặt

D. tab /tæb/ (n): vạt, nhãn , thẻ

=> Cụm từ: be stabbed in the back: bị đâm sau lưng (bị chơi xấu, bị hãm hại)

Tạm dịch: Anh ấy đã bị lừa và bị đâm sau lưng bởi người mà anh ta vẫn nghĩ là bạn.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. Dark clouds began to spread out across the sky, so we rushed to the house as fast as possible.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Những đám mây đen bắt đầu che kín trên bầu trời, vì thế chúng tôi vội vàng chạy vào nhà nhanh nhất có thể.

-> spead out (v): lan ra, toả ra, che kín

A. shrink /ʃrɪŋk/ (v): trở nên nhỏ hơn hoặc khiến cái gì trở nên nhỏ hơn

B. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): bớt, giảm, hạ bớt

C. lessen /ˈlesən/ (v): làm giảm

D. extend /ɪkˈstend/(v): kéo dài, mở rộng ra

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- rush to: chạy vội vã

- as fast/soon/…as possible: nhanh/sớm nhất như có thể

Câu 20:

If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each other in public by touching each other and saying loving things.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Nếu hai người trong mối quan hệ tình cảm yêu đương, họ thể hiện tình yêu dành cho nhau ở nơi công cộng bằng cách động chạm vào nhau và nói những lời yêu thương.

-> lovey- dovey (adj): yêu thương, trìu mến

Xét các đáp án:

A. lovesick /ˈlʌvsɪk/ (adj): tương tư

B. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (adj): lãng mạn; như tiểu thuyết

C. demonstrative /dɪˈmɒnstrətɪv/ (adj): hay giãi bày tâm sự, hay thổ lộ tâm tình

D. affectionate /əˈfekʃənət/ (adj): trìu mến với ai; có tình

=> lovey- dovey = affectionate

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. Developments in technology mean we can now do banking transactions at our leisure.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Sự phát triển về công nghệ có nghĩa là chúng ta có thể giao dịch ngân hàng một cách tiện lợi.

-> at one’s leisure : tự do, tiện lợi, không bị gò bó

Xét các đáp án:

A. comfortably/ˈkʌmftəbli/ (adv): dễ chịu, thoải mái

B. inconveniently /ɪnkənˈviːniəntli/ (adv): bất tiện, phiền phức

C. freely /ˈfriːli/ (adv): không gò bó, thoải mái

D. independently /ˌɪndɪˈpendəntli/ (adv): không lệ thuộc, không phụ thuộc

=> inconveniently >< at one’s leisure

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- do transaction: thực hiện giao dịch, buôn bán

Câu 22:

He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa

Tạm dịch: Cậu ta rất bướng bỉnh nhưng lời nịnh hót luôn hiệu quả với anh ấy.

-> work like a charm on: rất hiệu quả

Xét các đáp án:

A. is completely successful in: hoàn toàn thành công

B. takes effect: có hiệu quả

C. turned out to be a disaster: hóa ra lại là thảm họa

D. has no effect on: không có hiệu quả

=> work like a charm on >< has no effect on

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

         The growing popularity of the video games, online gaming and videos make the children inactive in their daily routine. The time (23) ________________ has been spent watching online videos and games can be better utilized by doing some physical activities. Here, parents can become a role model in their children’s life. The parents should not make them addictive to the techie-gadgets and be active in their lifestyle so that their kids can also become physically (24) _______________ and active.

        The best way to become a physically fit is to be active in sports and games. The importance of sports in our life is crucial. It not only makes a body physically fit and active but also contributes (25) ______________ the mental growth and development. An active participation in sports and games can have many benefits in students’ life. It gives a student a chance to enhance the physical and the social skills. It offers a child a change from a monotony of a daily routine. It keeps the stress and anxiety away. However, a proper balance has to be maintained between a child’s maturity, skills and interests.

            Nowadays, sports and games are taken to be a good career option as well. It plays a pivotal role in shaping a child’s interest towards his profession. Sports and games also help in character building and provide strength and energy. Sport is a form of a competitive physical activity (26) ______________ by a person via an organized or a casual participation. Sports and games not only involve the development of skills but it also stimulates the competitive behavior among students. It builds up the confidence in the minds of the students. It not only strengthens the physical growth rather it also contributes towards the mental growth. (27) ______________, it plays an important role in a student’s life.

(Adapted from https://www.budingstar.com)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ “the time” ở phía trước và làm chủ ngữ trong câu.

The time (1)________ has been spent watching online videos and games can be better utilized by doing some physical activities. (Thời gian, cái mà đã được dành để xem video và trò chơi trực tuyến, có thể được sử dụng tốt hơn bằng cách thực hiện một số hoạt động thể chất.)

Câu 24:

The parents should not make them addictive to the techie-gadgets and be active in their lifestyle so that their kids can also become physically (24) _______________ and active.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng:

A. sound /saʊnd/ (a): khỏe mạnh

B. strength /streŋθ/ (n): sức mạnh

C. mature /məˈtʃʊər/ (a): trưởng thành

D. smart /smɑːt/ (a): thông minh

Căn cứ vào nghĩa của câu:

The parents should not make them addictive to the techie-gadgets and be active in their lifestyle so that their kids can also become physically (2)________ and active. (Cha mẹ không nên làm cho bản thân họ bị nghiện với các thiết bị công nghệ và mà nên tích cực trong lối sống của họ để con cái họ cũng có thể trở nên khỏe mạnh và tích cực hơn.)

Câu 25:

It not only makes a body physically fit and active but also contributes (25) ______________ the mental growth and development.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm giới từ:

Ta có cụm từ: Contribute to/ towards: đóng góp cho

It not only makes a body physically fit and active but also contributes (3) ________the mental growth and development. (Nó không chỉ làm cho một cơ thể khỏe mạnh và linh hoạt mà còn đóng góp cho sự tăng trưởng và phát triển của tinh thần.)

Câu 26:

Sport is a form of a competitive physical activity (26) ______________ by a person via an organized or a casual participation.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn:

Ta có 3 dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ: V-ing, To-V, V-pp. Ở đây, nghĩa của câu có ý bị động nên ta sẽ dùng dạng V-pp.

Sport is a form of a competitive physical activity (4)________ by a person via an organized or a casual participation. (Thể thao là một hình thức hoạt động thể chất cạnh tranh được trình diễn bởi một người thông qua sự tham gia có tổ chức hoặc ngẫu nhiên.)

Câu 27:

It not only strengthens the physical growth rather it also contributes towards the mental growth. (27) ______________, it plays an important role in a student’s life.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ nối:

A. Hence /hens/: do đó

B. Finally /ˈfaɪnəli/: cuối cùng

C. Furthermore /fɜːðəˈmɔːr/: hơn thế nữa

D. In contrast: ngược lại, trái lại

Ta thấy vế sau bổ sung thêm ý nghĩa cho vế trước.

It not only strengthens the physical growth rather it also contributes towards the mental growth. (5)....., it plays an important role in a student's life. (Nó không chỉ tăng cường sự phát triển thể chất mà nó còn góp phần vào sự tăng trưởng về tinh thần. Do đó, nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của học sinh.)

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. Basing on the clues found, the police managed to apprehend the suspect a few days after the murder.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Dựa vào các manh mối tìm được, cảnh sát đã bắt được kẻ tình nghi sau vài ngày vụ cướp ngân hàng xảy ra.

Ta có: Based on sth: căn cứ theo cái gì

Base sth on sth: dựa vào, căn cứ vào

=> Đáp án là A (basing on -> based on)

Câu 29:

His wife insisted that he stopped sitting around and start to look for a new job.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thức giả định

Tạm dịch: Vợ anh ta từng khăng khăng rằng anh ấy đừng ăn không ngồi rồi nữa và nên bắt đầu tìm công việc mới.

Cấu trúc:

- insist on + Ving: khăng khăng làm gì

- insist that + S + (should) + V(bare): nhất nhất đòi ai phải làm gì

=> Đáp án là B ( stopped-> (should) stop)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- stop doing sth: dừng hẳn làm việc gì # stop to do sth: dừng lại để làm gì

- look for: tìm kiếm

- sit around = spend time sitting down and doing very little: ăn không ngồi rồi (không chịu làm gì)

Câu 30:

Leisure activities are necessary for personal development and also to maintain good health.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại và lỗi dùng từ

Ta có: personal /ˈpɜːsənəl/ (adj): thuộc về cá nhân, riêng tư

personality /ˌpɜːsənˈæləti/ (n): nhân cách, nhân phẩm

-> personality development : phát triển nhân cách

Tạm dịch: Hoạt động vui chơi giải trí cần thiết cho phát triển nhân cách và cũng giúp duy trì sức khỏe.

=> Đáp án là C ( personal development -> personality development)

*Note: Người ta vẫn dùng cụm "personal development" để nói về "sự phát triển năng lực cá nhân". Tuy nhiên, cụm từ này thiên về việc ám chỉ đến quá trình phát triển trong suốt một quá trình kéo dài cả cuộc đời con người, về việc mong muốn nâng cao trình độ, kỹ năng, tầm hiểu biết, tích lũy kinh nghiệm làm việc,...

=> Do đó, cụm này nó mang một phạm trù rộng lớn hơn rất nhiều, và thiên về năng lực hơn. Trong khi đó, các hoạt động giải trí sẽ có thiên hướng giúp phát triển nhân cách con người hơn là về "personal development" như vậy.

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture.

      Since the latter half of the 20th century, growing banks of data and improved climate models have convinced most climate scientists that rising trends in greenhouse gas emissions are directly responsible for a rising trend in atmospheric temperature. The source of these emissions vary, consisting of a mix of gases that include methane and carbon dioxide. While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries.

       Greenhouse gases are made of molecules that absorb electromagnetic radiation, such as  the light reflecting from the planet's surface, and re-emit it as heat. These gases include methane, carbon dioxide, water, and nitrous oxide. Despite making up only a small percentage of the atmosphere's mix of gases they are very important. If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees Celsius we have enjoyed most of human history.

        Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to the burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smelting. Current levels are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280 ppm. Models vary in their predictions of further temperature increases, and depend heavily on future trends in greenhouse gas emissions. Conservative estimates by the Intergovernmental Panel on Climate Change predict an even chance of 4 degrees Celsius rise by the end of the century if current emissions trends continue.

(Source: https://www.sciencealert.com/)

Câu 31. Where is the passage possibly taken from?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn có thể được lấy từ đâu?

A. Một lá thư kinh doanh chính thức

B. Một tài liệu cho du lịch sinh thái

C. Một tạp chí môi trường

D. Một bảng câu hỏi tại trung tâm mua sắm

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

Anthropogenic global warming is a theory explaining today's long-term increase in the average temperature of Earth's atmosphere as an effect of human industry and agriculture. (Sự nóng lên toàn cầu nhân tạo là một lý thuyết giải thích sự gia tăng dài hạn ngày nay của nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất là một tác động của ngành công nghiệp và nông nghiệp của con người.) Ta thấy đoạn văn đang nói về sự nóng lên toàn cầu nên ta có thể suy ra đoạn văn được lấy từ một tạp chí môi trường.

Câu 32:

The word “livestock” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “livestock” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. con thú

B. động vật

C. gia súc

D. gia cầm

Từ livestock (chăn nuôi) = cattle

While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries. (Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.)

Câu 33:

According to paragraph 3, what would happen if the Earth were bereft of natural greenhouse gases?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 3, điều gì sẽ xảy ra nếu Trái đất bị mất đi khí nhà kính tự nhiên?

A. Nhiệt độ của Trái đất sẽ quá lạnh đối với mọi sinh vật sống

B. Thời tiết nắng sẽ là một khung cảnh vĩnh viễn cho Trái đất

C. Hầu hết bề mặt Trái đất sẽ bị nứt do sức nóng thiêu đốt

D. Không có thay đổi đáng chú ý trong khí hậu sẽ phát sinh

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

If we had no naturally occurring greenhouse gases in the atmosphere at all, the average global temperature on Earth would be a much lower -18 degrees instead of the roughly 15 degrees Celsius we have enjoyed most of human history. (Nếu chúng ta không có sự xuất hiện khí nhà kính tự nhiên trong khí quyển, nhiệt độ trung bình toàn cầu trên Trái đất sẽ thấp hơn nhiều -18 độ thay vì khoảng 15 độ C chúng ta đã trải qua trong hầu hết lịch sử loài người.)

Câu 34:

The word “those” in paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “those” trong đoạn văn đề cập đến .

A. một cấp độ

B. mô hình

C. nguồn

D. khí thải

Từ “those” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khí thải được nhắc tới trước đó.

While some sources - such as volcanoes - are natural, their overall emissions compared with those produced by human industries, transport, and livestock have been regarded as insignificant over recent centuries. (Trong khi một số nguồn - chẳng hạn như núi lửa - là tự nhiên, thì khí thải tổng thể của chúng so với khí thải của ngành công nghiệp của con người, giao thông vận tải và chăn nuôi đã được coi là không đáng kể trong nhiều thế kỷ gần đây.)

Câu 35:

According to paragraph 4, what are the CO2-producing fossil fuels utilized for?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 4, nhiên liệu hóa thạch sản xuất ra CO2 được sử dụng để làm gì?

A. Nhiên liệu hóa thạch, như một nguồn năng lượng chính, tạo ra một phần điện năng đáng kể

B. Ngành công nghiệp dầu và khí tự nhiên cung cấp một số lượng lớn việc làm

C. Than cung cấp lượng nhiệt thích hợp để chiết xuất kim loại từ quặng của nó

D. Dầu mỏ và các dẫn xuất khác cung cấp năng lượng cho đa dạng các phương tiện giao thông

Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:

Carbon dioxide levels have steadily risen over the past two centuries, thanks largely to the burning of fossil fuels for electricity general, transportation, and smeltingCurrent levels are approximately 415 parts per million (ppm), up from pre-industrial levels of around 280 ppm. (Nồng độ carbon dioxide đã tăng đều đặn trong hai thế kỷ qua, phần lớn là do việc đốt nhiên liệu hóa thạch cho điện năng nói chung, giao thông vận tải và luyện kim. Mức độ hiện nay xấp xỉ 415 phần triệu (ppm), tăng so với mức tiền công nghiệp khoảng 280 ppm.)

=> Qua thông tin trên, có thể thấy nhiên liệu hóa thạch đốt cháy có 3 công dụng: góp phần cung cấp điện năng nói chung, giao thông vận tải và luyện kim.

=> Loại B, C vì không có liên quan ở đây. Ta loại A vì chưa chính xác, khi theo thông tin thì nhiên liệu chỉ góp phần cung cấp điện năng nói chung, chưa hẳn là một nguồn năng lượng chính để tạo ra nguồn điện đáng kể.

=> Đáp án D chính xác nhất, vì nó tạo ra năng lượng, đại loại như xăng dầu hay các dẫn xuất của nó cho các phương tiện giao thông.

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      Every summer, when the results of university entrance exam come out, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country. Most portray students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families. They are often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and communities. And they symbolize the efforts made to lift them, and their relatives, out of poverty. The students are often too poor to attend any extra-classes, which make their achievements more illustrious and more newsworthy. While everyone should applaud the students for their admirable efforts, putting too much emphasis on success generates some difficult questions.

       If other students look up to them as models, of course it's great. However, in a way, it contributes to society's attitude that getting into university is the only way to succeed. For those who fail, their lives are over. It should be noted that about 1.3 million high school students take part in the annual university entrance exams and only about 300,000 of them pass. What's about the hundreds of thousands who fail? Should we demand more stories about those who fail the exam but succeed in life or about those who quit university education at some level and do something else unconventional?

       "I personally think that it's not about you scoring top in an entrance exam or get even into Harvard. It's about what you do for the rest of your life," said Tran Nguyen Le Van, 29. He is the founder of a website, vexere.com, that passengers can use to book bus tickets online and receive tickets via SMS. His business also arranges online tickets via mobile phones and email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global Management in Arizona in the United States. His story has caught the attention of many newspapers and he believes more coverage should be given to the youngsters who can be role-models in the start-up community. Getting into university, even with honours, is just the beginning. "We applaud them and their efforts and obviously that can give them motivation to do better in life. However, success requires more than just scores," Van said. Van once told a newspaper that his inspiration also came from among the world's most famous drop-outs, such as Mark Zuckerberg of Facebook or Bill Gates who also dropped out of Harvard University.

        Alarming statistics about unemployment continues to plague us. As many as 162,000 people with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics this month. An emphasis on getting into university does not inspire students who want to try alternative options. At the same time, the Ministry of Education and Training is still pondering on how to reform our exam system, which emphasises theories, but offers little to develop critical thinking or practice. Vu Thi Phuong Anh, former head of the Centre for Education Testing and Quality Assessment at Viet Nam National University in HCM City said the media should also monitor student successes after graduation. She agreed there were many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking unconventional paths were not also encouraged.

          Viet Nam is, more than ever, in desperate need of those who think outside the box. Time for us to recognise talent, no matter where it comes from or how.

(Source: http://vietnamnews.vn)

Câu 36. Which of the following best describes the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào trong các câu sau mô tả chính xác nhất ý chính của đoạn văn?

A. Nhiều học sinh coi đại học là con đường duy nhất sau khi học xong cấp 3.

B. Một tấm gương sáng về thành công trong cuộc sống thực sau khi tốt nghiệp cấp 3.

C. Không nhiều sinh viên thành công sau khi tốt nghiệp đại học.

D. Đại học không phải là con đường duy nhất tới thành công.

Căn cứ vào nội dung bài đọc:

Tác giả đã chỉ ra rằng có những người không hoàn thành chương trình đại học nhưng vẫn thành công, trong khi hàng ngàn sinh viên ra trường không tìm được việc làm. Vì vậy, đại học không phải là con đường duy nhất đến thành công.

Câu 37:

What is NOT stated in the passage about the top-scorers in the entrance exam?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nào về những thủ khoa kì thi tuyển sinh đại học không được đề cập đến trong bài?

A. Đa số những người này là con nhà nghèo nhưng thông minh và hiếu học.

B. Họ được hi vọng là sẽ tìm ra cách để cải thiện cuộc sống của gia đình mình.

C. Thành công của họ huy hoàng hơn vì họ tham dự nhiều lớp học hơn những người khác.

D. Những học sinh này được khâm phục bởi nghị lực phi phường.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:       

Every summer, when the results of university entrance exam come out, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country. Most portray students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families. They are often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and communities. And they symbolise the efforts made to lift them and their relatives, out of poverty. The students are often too poor to attend any extra-classes, which make their achievements more illustrious and more newsworthy. (Mỗi mùa hè, khi kết quả kì thi tuyển sinh đại học xuất hiện, nhiều câu chuyện trên báo chí được xuất bản về những sinh viên là những người thủ khoa trên toàn quốc. Hầu hết chân dung các sinh viên đều chăm chỉ, hiếu học, thông minh và nói chung, xuất thân từ các gia đình có thu nhập thấp. Họ thường được coi là anh hùng hay nữ anh hùng bởi gia đình, xã, làng và cộng đồng của họ. Và họ tượng trưng cho những nỗ lực được thực hiện để đưa họ và người thân của họ thoát khỏi đói nghèo. Các sinh viên thường quá nghèo để tham dự bất kỳ lớp học thêm nào, điều này làm cho thành tích của họ thêm lừng lẫy và đáng chú ý hơn.)

Câu 38:

The word “unconventional” in paragraph 2 could best be replaced by _________________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “unconventional” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi ____________.

A. phổ biến

B. bất thường

C. nổi tiếng

D. nổi tiếng xấu

Từ đồng nghĩa: unconventional (bất thường, khác thường) = unusual

Should we demand more stories about those who fail the exam but succeed in life or about those who quit university education at some level and do something else unconventional? (Chúng ta có nên yêu cầu nhiều câu chuyện hơn về những người thất bại trong kỳ thi nhưng thành công trong cuộc sống hay về những người bỏ học đại học ở một mức độ nào đó và làm điều gì đó khác thường không?)

Câu 39:

The author described Tran Nguyen Le Van in the third passage as ________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả miêu tả Trần Nguyễn Lê Vân trong đoạn 3 như là ____________.

A. một tấm gương sáng đạt được thành công mặc dù anh ấy không hoàn thành chương trình giáo dục của mình.

B. một doanh nhân kiếm tiền bằng cách bán điện thoại trực tuyến.

C. một người sáng lập mà website của anh ta có cảm hứng từ mạng xã hội như Facebook.

D. một thủ khoa đặt vé trực tuyến và xác nhận qua tin nhắn.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

He is the founder of a website, vexere.com, that passengers can use to book bus tickets online and receive tickets via SMS. His business also arranges online tickets via mobile phones and email. Van dropped out of his MBA at the Thunderbird School of Global Management in Arizona in the United States. (Anh là người sáng lập ra trang web, vexere.com, mà hành khách có thể sử dụng để đặt vé xe buýt trực tuyến và nhận vé qua tin nhắn điện thoại. Doanh nghiệp của anh cũng hỗ trợ đặt vé trực tuyến qua điện thoại di động và email. Vân bỏ học cử nhân quản trị kinh doanh (MBA) tại Trường Quản lý Toàn cầu Thunderbird ở Arizona, Hoa Kỳ).

Câu 40:

The word “them” in paragraph 3 refers to _________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _________________.

A. sự vinh dự

B. tấm gương

C. những người thanh niên

D. báo chí

Từ “them” thay thế cho những thanh niên trẻ tuổi trong câu trước.

His story has caught the attention of many newspapers and he believes more coverage should be given to the youngsters who can be role-models in the start-up community. Getting into university, even with honours, is just the beginning. "We applaud them and their efforts and obviously that can give them motivation to do better in life. (Câu chuyện của ông đã thu hút được sự chú ý của nhiều tờ báo và ông tin rằng cần phải có nhiều sự dũng cảm hơn cho các bạn trẻ, những người có thể là tấm gương trong cộng đồng khởi nghiệp. Vào được đại học, ngay cả với niềm vinh dự, chỉ là khởi đầu. "Chúng ta hoan nghênh họ và những nỗ lực của họ và rõ ràng là điều này có thể tiếp thêm cho họ động lực để làm tốt hơn trong cuộc sống).

Câu 41:

The word “plague” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “plague” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ _____________.

A. mâu thuẫn

B. làm ưu phiền, lo lắng (có tác động đến ai một cách tiêu cực)

C. nhắc nhở

D. làm phiền, quấy rầy ai (khiến cho họ bực mình)

=> Dựa vào ngữ cảnh của câu:

Alarming statistics about unemployment continues to plague us. As many as 162,000 people with some kind of degree cannot find work, according to Labour Ministry's statistics this month. 

(Số liệu thống kê báo động về tình trạng thất nghiệp tiếp tục làm cho chúng ta lo lắng. Theo thống kê của Bộ Lao động trong tháng này, có tới 162.000 người có bằng đại học không thể tìm được việc làm).

=> Từ đồng nghĩa: plague (v): làm ai đó lo lắng, không yên trong suốt một thời gian dài ~ afflict

Câu 42:

According to the fourth paragraph, what is TRUE about the modern exam system?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 4, câu nào là đúng về hệ thống thi cử hiện nay?

A. Nó đặt quá nhiều áp lực lên những học sinh phải thi đậu đại học.

B. Học sinh không được khuyến khích làm những điều khác biệt.

C. Chính phủ đang nỗ lực thay đổi lý thuyết của kì thi.

D. Nhiều câu chuyện về những học sinh thành công không truyền cảm hứng cho những sinh viên đại học.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

She agreed there were many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking unconventional paths were not also encouraged. (Cô đồng ý rằng có rất nhiều câu chuyện thành công về những người trẻ tuổi, nhưng nói thêm rằng thật là không cân bằng nếu các sinh viên đi theo con đường khác biệt cũng không được khuyến khích).

Câu 43:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Đã đến lúc giới trẻ nên thay đổi cách suy nghĩ về thành công.

B. Điểm cao là bước đầu tiên để đạt được thành công trong tương lai.

C. Thi rớt đại học sẽ không xác định được là những học sinh này đang làm những việc khác thường.

D. Điều đáng quan tâm nhất cho mỗi sinh viên là tình trạng thất nghiệp.

Căn cứ vào thông tin cả bài và đoạn cuối:

Viet Nam is, more than ever, in desperate need of those who think outside the box. Time for us to recognise talent, no matter where it comes from or how. (Việt Nam, hơn bao giờ hết, đang rất cần những người suy nghĩ vượt ra khỏi khuôn khổ. Đã đến lúc để chúng ta công nhận tài năng, bất kể nó đến từ đâu hay đến như thế nào).

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. Warm-blooded animals have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về nghĩa của câu

Đề bài: Động vật máu nóng có tỉ lệ trao đổi chất cao hơn khoảng 5 đến 10 lần so với những loài động vật máu lạnh cùng kích cỡ.

A. Động vật máu lạnh có tỉ lệ trao đổi chất thấp hơn so với loài động vật máu nóng cùng kích cỡ -> sai vì thiếu thông tin: five to ten times

B. Động vật máu lạnh nhỏ hơn 5 đến 10 lần so với động vật máu nóng.

C. Tỉ lệ trao đổi chất của động vật máu lạnh thì khoảng 5 đến 10 lần thấp như động vật máu nóng.

D. Với những động vật có cùng kích cỡ, tỉ lệ trao đổi chất của động vật máu lạnh thì thấp hơn khoảng 5 đến 10 lần so với động vật máu nóng.

=> Đáp án D

Câu 45:

He said: “I haven’t met her since she left school.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

Trong câu tường thuật, nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi thì. Tuy nhiên, nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã ở thì quá khứ thì không lùi thì nữa.

=> Do đó, chỉ có haven’t met -> hadn’t met

 Đáp án C

Dịch: Anh ấy nói: “Tôi vẫn chưa gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường”.

-> Anh ấy nói anh ấy vẫn chưa gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường.

Câu 46:

You are not tactful; that is why you are always offending other people.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu ước

Ta có:

- should have + V (PII): dùng để nói về những sự việc đáng ra nên làm nhưng lại không làm

- must have + V(PII): dùng để diễn tả những suy luận hợp lý trong quá khứ

Đề bài: Bạn không khéo léo, đó là lý do tại sao bạn luôn làm mọi người khó chịu.

A. Bạn chắc đã phải làm mọi người khó chịu vì bạn không khéo ứng xử.

B. Nếu bạn khéo léo, bạn đã không làm vừa ý người khác.

C. Tôi ước bạn khéo léo để mà bạn sẽ không làm mọi người khó chịu.

D. Bạn đáng ra nên khéo léo để mà không làm người khác khó chịu.

Các cấu trúc khác cần lưu ý:

- to be always doing sth: dùng để phàn nàn về chuyện gì

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. Ba and Lan are talking about the development of robots.

Ba: " Do you think that robots can do all the housework for people in the future?”

Lan: “____________”

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Ba và Lan đang nói về sự phát triển của người máy.

Ba: “Cậu có nghĩ rằng người máy có thể làm tất cả công việc nhà cho con người trong tương lai không?”

Lan: “__________”

Xét các đáp án:

A. Xin lỗi, tôi không thể

B. Tôi mừng rằng bạn thích người máy.

C. Tại sao không nhỉ? Bây giờ người máy đã đang được sử dụng để giúp con người với công việc nhà rồi.

D. Để làm gì? Có khá ít người máy ở xung quanh đây.

=> Đáp án C.

Câu 48:

It's late in the evening and two sisters have just come home.

- Jenny: "I'm starving, and there's nothing in the kitchen."

- Jane: “_______”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Trời đã tối muộn và 2 chị em mới vừa về đến nhà.

- Jenny: “Chị đang sắp chết đói đây, và không có gì trong tủ lạnh cả.”

- Jane: “______”

Xét các đáp án:

A. Em cũng thế. Em đang khát quá, em cần một cốc nước lạnh.

B. Chị đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi chơi chưa?

C. Chị có nghĩ chúng ta nên bắt đầu dọn dẹp tủ bát đĩa không?

D. Tại sao chúng ta không đi ăn thử ở quán mới trên góc phố nhỉ?

=> Đáp án D

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. New York is described as the world's cultural centre. It situated on the bank of Hudson river.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề

- As long as/ provided that/ providing that: miễn là, trong trường hợp là.

( Đằng sau là mệnh đề ở hiện tại)

- In spite of/ Despite +N/Ving, S+ V = Though/ although S +V, S +V: mặc dù, tuy rằng

Đề bài: New York được mệnh danh là trung tâm văn hóa thế giới. Nó nằm ở bên bờ sông Hudson.

= D: New York, thành phố nằm ở bên bờ sông Hudson, được mệnh danh là trung tâm văn hóa thế giới.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be described as: được miêu tả, được xem như là

Situate on= locate on: nằm ở, định vị ở

Câu 50:

I had just arrived home. I was called immediately back to the head office nearly 10 kilometers away

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đảo ngữ

Ta có: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(quá khứ đơn)

= Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn)

Đề bài: Tôi chỉ mới vừa về đến nhà. Tôi ngay lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần 10 km.

= A: Ngay khi tôi vừa về đến nhà thì đã lập tức bị gọi quay lại trụ sở chính cách đó gần 10 km.

Bắt đầu thi ngay