IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 13)

  • 9897 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. compose/kəmˈpəʊz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/ khi có cả /əʊ/ và /ə/.

B. support /səˈpɔːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

C. precise /prɪˈsaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.

D. challenge /ˈtʃælɪndʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -tive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

B. electronic /ɪˌlekˈtrɑːnɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

C. ecology /iˈkɑːlədʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -al làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ dưới lên.

=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. access /ˈækses/

B. laborer /ˈleɪbərər/

C. championship /ˈtʃæmpiənʃɪp/

D. democratic /ˌdeməˈkrætɪk/

=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại được phát âm là /æ/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi –s

A. features /ˈfiːtʃərz/

B. inserts/ɪnˈsɜːrts/

C. reveals/rɪˈviːlz/

D. destroys /dɪˈstrɔɪz/

=> Đáp án C đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5: ______ committee is expected to reach ______ decision this evening.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về mạo từ

+ Chỗ trống đầu ta điền mạo từ “the” vì “committee” là danh từ xác định, cả người nói và người nghe đều hiểu đó là “committee” nào (khi tối nay nó có thể đi đến quyết định cuối cùng).

+ Vị trí thứ hai, ta dùng cụm: Reach a decision: đi đến quyết định, có thể đưa ra quyết định cuối cùng.

Tạm dịch: Tối nay ủy ban được mong chờ rằng sẽ đi đến quyết định.


Câu 6:

There are signs_________restaurants are becoming more popular with families.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về cấu trúc câu

+ Ta có cấu trúc sau: There are signs that + clause: có những dấu hiệu cho thấy rằng ....

=> “That” ở đây không phải là đại từ quan hệ nên không thể dùng “which” thay thế.

Tạm dịch: Có những dấu hiệu cho thấy rằng các nhà hàng đang trở nên phổ biến đối với các gia đình.


Câu 7:

Euthanasia, also a mercy killing, is the practice of ending a life so as to release an individual from an incurable disease or _________ suffering.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. tolerated: Vp2 của “tolerate”

B. tolerant /ˈtɑːlərənt/ (a): có thể chịu đựng, có thể chấp nhận

C. tolerate /ˈtɑːləreɪt/ (v): chịu đựng

D. intolerable /ɪnˈtɑːlərəbl/ (a): không thể chịu đựng được

Tạm dịch: Euthanasia, cũng là “mercy killing” (sự giết người không thương tiếc), là việc tiến hành kết thúc một cuộc sống để giải thoát một cá nhân khỏi một căn bệnh nan y hoặc đau khổ không thể chịu đựng được.


Câu 8:

_________, she spent nearly an hour walking all around the neighborhood looking for her car.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về rút gọn câu

=> Khi hai vế đồng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ vế đầu và đưa động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động.

+ Vì hành động “park” xảy ra trước hành động “spend” trong quá khứ nên ta chia động từ “park” ở thì QKHT.

=> Xét các đáp án chỉ D phù hợp. Đáp án C sai về nghĩa vì cô ấy quên nơi mình đã đỗ xe ở đâu (đã đỗ xe rồi), chứ không phải quên nơi để đỗ xe (chưa đỗ).

Tạm dịch: Không nhớ nơi mình đã đỗ xe ở đâu, cô ấy dành gần một tiếng đồng hồ để đi bộ quanh khắp vùng lân cận để tìm xe của mình.


Câu 9:

She is bored with her job which is only concerned _________ costs and fees.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về giới từ

+ Ta có các cấu trúc sau:

- Be bored with sth: chán ngấy cái gì

- Be concerned about sth: bận tâm, lo lắng về điều gì

- Be concerned with sth: quan tâm đến; việc giải quyết vấn đề liên quan đến cái gì

Tạm dịch: Cô ấy chán công việc của mình cái mà liên quan đến việc giải quyết chi phí và giá cả.


Câu 10:

But for my mother’s help for the last two years, I ________________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

+ Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

But for + N/Ving, S + would/could have Vp2 + O: nếu không có, nếu không vì....

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của mẹ tôi suốt 2 năm qua, tôi đã không có được thành công như thế.


Câu 11:

_______________ having a well-paid job, Jake is not contented with his life.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. Although + clause: mặc dù

B. Besides (conj): bên cạnh đó, ngoài ra

C. Despite + N/Ving: mặc dù

D. Because + clause: bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù có một công việc được trả lương cao, nhưng Jade vẫn không hài lòng với cuộc sống của mình.


Câu 12:

Over a third of the population was estimated to have no __________ to the health service.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ

=> Cấu trúc: relations with sb/sth: những mối quan hệ với ai/cái gì

B. connection /kəˈnekʃn/ (n): sự kết nối, liên kết

=>Cấu trúc: connection to sth: sự kết nối, liên kết với cái gì

C. access (n): sự truy cập, sự tiếp cận

=> Cấu trúc: have (no) access to sth: (không) có cơ hội để tiếp cận, sử dụng cái gì

D. link (n): sự kết nối, mối liên hệ

=> Cấu trúc: have (no) links to sb/sth: có mối liên hệ, kết nối với ai/cái gì

Tạm dịch: Hơn 1/3 dân số được ước tính là không thể tiếp cận được với các dịch vụ sức khỏe.


Câu 13:

Among all the changes resulting from the___________entry of women into the workforce, the transformation that has occurred in the women themselves is not the least important.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. quantitative /ˈkwɑːntəteɪtɪv/ (a): liên quan đến số lượng

B. massive /ˈmæsɪv/ (a): ồ ạt, hàng loạt

C. surplus /ˈsɜːrplʌs/ (a): nhiều hơn cần thiết

D. formidable /ˈfɔːrmɪdəbl/ (a): kinh khủng, ghê gớm

Tạm dịch: Trong số tất cả những thay đổi do sự gia nhập ồ ạt của phụ nữ vào lực lượng lao động, thì sự thay đổi xảy ra ở chính phụ nữ không phải là ít quan trọng nhất.


Câu 14:

We talked to each other all night and resolved some of our problem. It's good to have a proper ______________ sometimes.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

+ Ta có từ: hear-to-heart /ˌhɑːrt.təˈhɑːrt/ (n): (cuộc trò chuyện) chân thành, thật tình

Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện với nhau cả đêm và giải quyết một số vấn đề của chúng tôi. Thật tốt khi đôi khi có một một cuộc trò chuyện thân tình như vậy.


Câu 15:

The new airport was constructed in the _______ of fierce opposition.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

=> Ta có cụm từ sau:

+ In the teeth of sth (idm): bất chấp cái gì; đối lập với cái gì

Tạm dịch: Sân bay mới được xây dựng bất chấp những ý kiến trái chiều gay gắt.


Câu 16:

The series became so popular that it was moved to the _______ time spot of 8 pm.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về cụm từ

=> Ta có cụm từ sau: Prime time /ˈpraɪm ˌtaɪm/ (n): giờ cao điểm trong phát thanh, truyền hình (khi mà số lượng người xem đạt cao nhất)

Tạm dịch: Chương trình (TV) đã trở nên nổi tiếng đến nỗi nó đã chuyển sang mục phát sóng giờ cao điểm lúc 8h tối.


Câu 17:

My mother ________ for a computer company, but she ___________ at home today.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về thì động từ

+ Vị trí thứ nhất ta dùng hiện tại đơn, diễn tả sự việc như một thói quen, điều thường lệ xảy ra theo lịch trình, nghề nghiệp, công việc,....

+ Vị trí thứ hai ta dùng hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả sự thay đổi của thói quen, công việc thường lệ vào chỉ ngày hôm nay (today).

Tạm dịch: Mẹ tôi làm việc cho một công ty máy tính, nhưng bà ấy hôm nay lại làm việc ở nhà.


Câu 18:

My father told me that If we wanted to catch the 6.30 train, that would mean _________the house at 6.00.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

=> Theo các cấu trúc sau:

+ Mean doing sth: có nghĩa là gì

+ Mean to do sth: có mục đích, xu hướng làm gì

Tạm dịch: Bố tôi bảo tôi rằng nếu chúng tôi muốn bắt tàu lúc 6:30 thì có nghĩa rằng chúng tôi sẽ phải rời nhà lúc 6:00.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Linh: "How often does your brother have to do a night shift? "

Mary: " ______________ "

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Linh: “Bố bạn thường phải làm ca đêm thường xuyên như thế nào?”

- Mary: “_______________”

A. Thường đi xe hơi, nhưng đôi khi ông ấy đạp xe đạp.

B. Ba lần một tuần, nhưng đôi khi hai lần.

C. Ông ấy thường bắt đầu công việc lúc 6 giờ, và đôi khi lúc 7 giờ.

D. Không nhiều, chỉ vài giờ mỗi ngày.

=> Chỉ có đáp án B phù hợp.


Câu 20:

John: "___________"

Lucy: "Great. I have twenty students and they can speak English very well."

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: John: " _________________ "

Lucy: "Tuyệt lắm. Tôi có hai mươi sinh viên và họ có thể nói tiếng Anh rất tốt."

A. Lớp học của bạn thế nào trong học kỳ này?

B. Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn có thể nói tiếng Anh?

C. Bạn sẽ làm gì trong học kỳ này?

D. Vấn đề với sinh viên tiếng Anh của bạn là gì?

=> Đáp án A phù hợp nhất.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question

She said to me that she had just read an interesting book which had a new approach Shakespeare.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về cấu trúc từ vựng

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị có cách tiếp cận mới về Shakespeare.

=> Ta có cấu trúc sau: an approach to sth: một cách tiếp cận với cái gì

=> Sửa lỗi: a new approach => a new approach to


Câu 22:

From bones found in the United States, we have learned that many animals which existed no longer in the world once made their homes there.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về cấu trúc câu

Tạm dịch: Từ những mảnh xương được tìm thấy ở Hoa Kỳ, chúng tôi đã biết được rằng nhiều loài động vật không còn tồn tại trên thế giới đã từng làm nhà ở đó.

=> Ta có cấu trúc: no longer (adv): là một cụm trạng từ diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa.

+ Cấu trúc “no longer”: “S + no longer + V” HOẶC “S + modal verb/ to be + no longer”

=> Sửa lỗi: existed no longer => no longer existed


Câu 23:

Companies spend millions of dollars on advertisings and commercials trying to persuade the public to buy their products.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Các công ty chi hàng triệu đô la cho các quảng cáo để cố gắng thuyết phục công chúng mua sản phẩm của họ.

=> Cần lưu ý hai danh từ sau:

+ Advertising /ˈædvərtaɪzɪŋ/ (n): họat động hoặc ngành công nghiệp quảng cáo (quảng cáo nói chung, nền quảng cáo)

+ Advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ (n): các quảng cáo như clips trên tivi, báo chí, poster và banner.

+ Lưu ý “advertising” là danh từ không đếm được nên ta không dùng nó ở dạng số nhiều thêm “s”.

=> Sửa lỗi: advertisings => advertisements/ads


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You must drive it home to him that spending too much time playing computer games will do him no good.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Bạn phải làm cho cậu ta thực sự hiểu rằng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi máy tính sẽ không tốt cho cậu ta.

Xét các đáp án:

A. cho phép anh ta lái xe về nhà

B. làm cho anh ta hiểu

C. cho phép anh ta ở lại

D. cho anh ta đi nhờ xe về nhà

=> Do đó: drive it home to him ~ make him understand


Câu 25:

Young people often dispense with the traditional ceremonies of marriage. They think weddings are money-consuming and nonsensical.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ đồng nghĩa- kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Những người trẻ tuổi thường từ bỏ các nghi lễ truyền thống của hôn nhân. Họ cho rằng đám cưới tốn kém tiền bạc và vô nghĩa.

=> dispense with sth (phr.v): từ bỏ, không còn sử dụng cái gì nữa

Xét các đáp án:

A. do away with sth (phr.v): không làm gì nữa, chấm dứt, kết thúc

do away with sb (phr.v): giết chết ai

B. pay no attention to sb/sth: không chú ý đến ai/cái gì

C. ignore (v): phớt lờ, không để ý đến

D. put an end to sth: chấm dứt, đặt dấu chấm hết cho cái gì

=> Do đó: dispense with ~ do away with


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many of us fret about ways in which modern technology distances us from understanding and keeping our customs and traditions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta lo lắng về những cách mà công nghệ hiện đại ngăn cách chúng ta hiểu và giữ phong tục và truyền thống của mình.

=> fret about sb/sth (phr.v): cảm thấy lo lắng, bận tâm về ai/cái gì

Xét các đáp án:

A. no worry about sth: không lo lắng về cái gì

B. feel like: cảm thấy thích

C. get involved in sth: làm cho liên quan đến, tham gia vào cái gì

D. are unconcerned about sth: không quan tâm về cái gì

=> Do đó: fret about >< are unconcerned about


Câu 27:

Because of her conservative views, the professor never accepts anything not related to traditional values and the status.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ trái nghĩa- kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Vì quan điểm bảo thủ của mình, giáo sư không bao giờ chấp nhận bất cứ điều gì không liên quan đến các giá trị truyền thống và địa vị.

=> conservative /kənˈsɜːrvətɪv/ (a): bảo thủ, cố chấp

Xét các đáp án:

A. conservational: không dùng từ này

B. progressive /prəˈɡresɪv/ (a): tiến bộ, cầu tiến; thích cái mới và sự thay đổi

C. modern /ˈmɑːdərn/ (a): hiện đại

D. economic /ˌekəˈnɑːmɪk/ (a): thuộc về kinh tế

=> Do đó: conservative >< progressive


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An astronaut living in space begins a day in much the same way as he would on earth. The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however, rather challenging as the water droplets will (28)__________ around. The astronaut will also have to make to do with sponge baths.

There is a special plan for the astronaut on (29)____________a spaceship which includes beverages and food items. The astronaut is allowed to have a maximum of three main meals a day. The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is (30)_____________and the astronaut eats the meals he had on the first day. The food (31) ________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in natural form for fresh. Sometimes, they are kept in thermostabilised cans or sealed pouches. It takes only thirty minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven people on a space mission.(32)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the food will float away.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. dive (v): lặn

B. fall (v): rơi xuống

C. float (v): trôi nổi

D. fly (v): bay

=> Ta dùng: float around (adv): (vật) trôi nổi, lạc trôi đâu đó xung quanh

Tạm dịch: “The astronaut is able to brush his teeth and use the toilet in space. It is, however, rather challenging as the water droplets will (1) __________ around.”

(Phi hành gia có thể đánh răng và sử dụng nhà vệ sinh trong không gian. Tuy nhiên, nó khá thách thức vì các giọt nước sẽ trôi nổi xung quanh.)


Câu 29:

There is a special plan for the astronaut on (29)____________a spaceship which includes beverages and food items.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ vựng

*Xét cấu các đáp án:

A. on board: đang trên tàu thuyền

B. (be) on the move: hoạt động thể chất

C. (be) on the air: ai đó cảm giác rằng điều gì sắp xảy ra

D. on business: đi công tác

Tạm dịch: “There is a special plan for the astronaut on (2)________ a spaceship which includes beverages and food items.”

(Có một kế hoạch đặc biệt dành cho phi hành gia trên tàu vũ trụ bao gồm đồ uống và thực phẩm.)


Câu 30:

On that day, the menu is (30)_____________and the astronaut eats the meals he had on the first day

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. repetition /ˌrepəˈtɪʃn/ (n): sự lặp lại

B. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): một cách lặp lại; nhiều lần

C. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại

D. repeated /rɪˈpiːtɪd/ (adv): xảy ra, được làm/nói nhiều lần

Tạm dịch: “The meal varies each day until the sixth day. On that day, the menu is (3) _________ and the astronaut eats the meals he had on the first day.”

(Bữa ăn thay đổi mỗi ngày cho đến ngày thứ sáu. Vào ngày đó, thực đơn được lặp lại và phi hành gia sẽ ăn các bữa ăn mà anh ta đã có trong ngày đầu tiên.)


Câu 31:

The food (31) ________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in natural form for fresh. Sometimes, they are kept in thermostabilised cans or sealed pouches

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

=> Vì chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ nên ta chọn B.

Tạm dịch: “The food (4) ________ is brought on a shuttle mission can be dehydrated, in natural form for fresh.”

(Thực phẩm cái mà được mang theo trong sứ mệnh tàu con thoi có thể bị khử nước, ở dạng tự nhiên để tươi.)


Câu 32:

(32)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the food will float away.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. However (adv): tuy nhiên

B. Moreover (adv): hơn thế nữa

C. Instead (adv) thay vào đó

D. In contrast: trái lại, ngược lại

Tạm dịch: “It takes only thirty minutes to cook a delicious meal for a crew of up to seven people on a space mission.(5)_________, astronauts have to eat slowly and carefully or the food will float away.”

(Chỉ mất ba mươi phút để nấu một bữa ăn ngon cho phi hành đoàn lên đến bảy người trong một sứ mệnh không gian. Tuy nhiên, các phi hành gia phải ăn chậm và cẩn thận nếu không thức ăn sẽ trôi đi.)


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 37.

Earthquakes are destructive events in nature. The damage depends on the size or magnitude of the quake. There have never been so many people living in cities in quake zones, and so the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss of life, property, and maybe an entire city.

We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.

Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the San Andreas fault. In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. When an earthquake hit again, it was years off schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found something. Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places where the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.

We are learning more about these destructive events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great earthquake does happen in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.

(Adapted from Reading Explorer 3, Nancy Douglas et al., 2010)

Câu 33: What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Chúng ta có thể dự đoán động đất bằng lý thuyết trượt trước.

B. Hiện nay có nhiều giả thuyết về động đất.

C. Nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta có thể dự đoán được các trận động đất.

D. Động đất là thảm họa thiên nhiên có sức tàn phá khủng khiếp nhất trên trái đất.

=> Căn cứ vào các thông tin sau:

+ “We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is now showing that quakes can be predicted.”

(Chúng tôi hiểu động đất xảy ra như thế nào nhưng không biết chính xác nơi nào hoặc khi nào chúng sẽ xảy ra. Cho đến gần đây, các trận động đất dường như xảy ra một cách ngẫu nhiên. Tại Nhật Bản, nghiên cứu của chính phủ hiện đang cho thấy có thể dự đoán được các trận động đất.)

+ “We are learning more about these destructive events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning system.”

(Chúng tôi đang tìm hiểu thêm về những sự kiện hủy diệt này mỗi ngày. Trong tương lai, chúng tôi có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh báo sớm.)

=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Nghiên cứu cho thấy rằng chúng ta có thể dự đoán được các trận động đất.


Câu 34:

The underlined phrase “the worse the damage” in the passage means ___________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cụm từ được gạch chân "the worse the damage" trong đoạn văn có nghĩa là ___________.

A. Kết quả của một trận động đất lớn là sóng thần hoặc hỏa hoạn gây ra thiệt hại lớn.

B. Thiệt hại lớn hơn sẽ xảy ra do động đất ở các thành phố đông dân cư trong vùng nguy hiểm.

C. Sóng thần và hỏa hoạn do những trận động đất lớn gây ra mà chúng ta chưa thể đoán trước được.

D. Các thành phố và các khu vực đông dân khác có thể bị động đất tồi tệ hơn những nơi khác

=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:

“The damage depends on the size or magnitude of the quake. There have never been so many people living in cities in quake zones, and so the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss of life, property, and maybe an entire city.”

(Thiệt hại phụ thuộc vào quy mô hoặc độ lớn của trận động đất. Chưa bao giờ có nhiều người sống ở các thành phố nằm trong vùng động đất, và do đó, thiệt hại có thể càng tồi tệ hơn từ một trận động đất lớn, kéo theo hỏa hoạn, sóng thần và thiệt hại về người, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)


Câu 35:

The underlined word “it” in the passage refers to _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ “it” trong đoạn văn ám chỉ đến _________.

A. chỗ đứt gãy (trong các lớp đá của vỏ trái đất)

B. một chút ít

C. một cuộc thí nghiệm

D. một mô hình

=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:

“At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”

(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)

=> Do đó, “it” ở đây ám chỉ đến “a fault”.


Câu 36:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. Chỗ đứt gãy San Andreas là hai dặm sâu.

B. Các nhà khoa học ở Hoa Kỳ tìm thấy vết trượt trong chỗ đứt gãy vào những năm 1980.

C. Động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần dọc theo đứt gãy San Andreas.

D. Sự trượt ở chỗ đứt gãy có thể dự đoán được khi chỗ đứt gãy sẽ đứt vỡ ra.

=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:

+ Đáp án A: “At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found something.” (Lúc đầu, sự kiện này có vẻ ngẫu nhiên nhưng các nhà khoa học đã khoan dò sâu hơn. Đến năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó.)

+ Đáp án C: “Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the San Andreas fault.”

(Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. Ở Parkfield, California, các trận động đất xảy ra khoảng 22 năm một lần trên đứt gãy San Andreas.)

+ Đáp án D: “But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.”

(Nhưng một đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nếu điều này là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt.)

=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.


Câu 37:

Evidence for the pre-slip theory has been found by scientists in __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở __________.

A. Nhật Bản và Hoa Kỳ

B. Tokai và San Andreas

C. Parkfield và Kato

D. California và Tokyo

=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:

“At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a pattern—pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips. Research in the U.S. may support Kato’s theory. [.....] ”

(Tại Viện Nghiên cứu Động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka cho biết động đất xảy ra theo một mô hình - áp lực hình thành trong một khu vực và phải được giải phóng. Nhưng một đồng nghiệp, Naoyuki Kato, nói thêm rằng các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng một chỗ đứt gãy trượt một chút trước khi nó sẽ đứt vỡ ra. Nếu điều này là đúng, các dự đoán có thể được thực hiện dựa trên việc phát hiện các vết trượt. Nghiên cứu ở Hoa Kỳ có thể hỗ trợ lý thuyết của Kato. [....] Đến năm 2005 họ chạm đến đáy của chỗ đứt gãy, sâu xuống hai dặm, và tìm thấy một cái gì đó. Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo vào năm 2008 cho thấy có hai “vết trượt” — nơi các mảng mở rộng — trước khi đường đứt gãy bị đứt và các trận động đất xảy ra)

=> Do đó, ta thấy bằng chứng cho lý thuyết tiền trượt đã được các nhà khoa học tìm thấy ở Nhật Bản và Hoa Kỳ.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 45.

If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.

Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.

There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.

(Adapted from Cambridge English IELTS 9)

Câu 38: Which of the following best serves as the main idea for the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ý nào sau đây đóng vai trò là ý chính cho đoạn văn?

A. Các bằng chứng về thời gian các động vật biển di chuyển lên đất liền.

B. Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trên cạn và sinh vật biển.

C. Nguyên nhân khiến các loài phải thay đổi nơi sống.

D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển về việc thay đổi nơi ở.

=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:

+ “If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids.”

(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi thứ đã sống trong biển cả. Tại nhiều thời điểm khác nhau trong lịch sử tiến hóa, những cá thể dám nghĩ dám làm trong nhiều nhóm động vật khác nhau đã di chuyển lên đất liền, thậm chí đôi khi đến những sa mạc khô cằn nhất, lấy nước biển riêng của họ trong máu và dịch tế bào.)

+ “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction.”

(Di chuyển từ nước lên đất liên quan đến việc thiết kế lại phần lớn mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả việc thở và sinh sản.)

=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển về việc thay đổi nơi ở.


Câu 39:

According to the first paragraph, reptiles, birds, mammals and insects __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo đoạn đầu tiên, các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng __________.

A. là những sinh vật sống trên biển.

B. di chuyển đến các sa mạc để tìm nơi kiếm ăn.

C. rời khỏi mặt nước cùng lúc của bọ cạp, ốc và giáp xác.

D. là những loài có tổ tiên thành công trong việc di chuyển từ nước lên cạn.

=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn đầu:

“In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms.”

(Ngoài các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng mà chúng ta nhìn thấy xung quanh chúng ta, các nhóm động vật khác đã thành công trong việc di cư ra khỏi vùng nước bao gồm bọ cạp, ốc sên, động vật giáp xác như cua gỗ và cua đất, con cuốn chiếu và rết, nhện và các loài giun khác nhau.)


Câu 40:

As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the water least completely?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Như đã đề cập ở đoạn 2, loài nào sau đây trở về nước ít hoàn toàn nhất?

A. Cá voi

B. lợn biển

C. rùa

D. cá nược

=> Theo thông tin trong đoạn 2:

“Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.”

(Rùa đã quay trở lại biển từ rất lâu trước đây và giống như tất cả các động vật có xương sống trở về nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, ở một khía cạnh nào đó, chúng trở về nước ít hoàn toàn hơn so với cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.)

=> Như vậy, rùa là loài trở về nước ít hoàn toàn nhất.


Câu 41:

The word “ceased” in paragraph 2 mostly means ______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ "ceased" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______________.

A. đã ngừng xảy ra hoặc đang tồn tại

B. đã trở nên quen

C. bắt đầu xảy ra hoặc tồn tại

D. quyết định trở thành

=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 2:

“Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors.”

(Cá voi (bao gồm cả cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, cùng với những người anh em họ hàng gần gũi của chúng, lợn biển, không còn là những sinh vật trên cạn hoàn toàn và trở lại hoàn toàn với các thói quen biển của tổ tiên xa xôi của chúng.)

=> Do đó: Cease /siːs/ (v): ngừng, không còn xảy ra/tồn tại nữa ~ stop happening or existing


Câu 42:

The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi _________?

A. ancestor /ˈænsestər/ (n): tổ tiên

B. embodiment /ɪmˈbɑːdimənt/ (n): sự hiện thân

C. evolution /ˌevəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa

D. natural selection /ˌnætʃrəl sɪˈlekʃn/ (n): chọn lọc tự nhiên

=> Căn cứ trong ngữ cảnh đoạn 2:

“They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.”

(Chúng thậm chí không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa bao giờ phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của loài hiện thân sinh vật biển trước đó của chúng.)

=> Ta có: incarcination /ˌɪnkɑːrˈneɪʃn/ (n): loài, người hiện thân, đại diện cho một tính chất cụ thể ~ embodiment


Câu 43:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Hải cẩu có khả năng sống trên cạn và dưới nước.

B. Một số thói quen sống trên cạn vẫn được duy trì khi loài này trở lại đời sống dưới nước.

C. Ngoài hô hấp và sinh sản, các loài sinh vật biển được cho là sẽ không thay đổi gì để sống trên đất.

D. Thằn lằn cá có thể giống cá heo.

=> Dựa vào các thông tin trong đoạn văn:

+ Đáp án A: “Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs.”

(Hải cẩu chỉ mới quay trở lại một phần. Chúng cho chúng ta thấy các vật trung gian có thể như thế nào, dẫn đường đến các trường hợp cực đoan như cá voi và cá nược.)

+ Đáp án B: “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again.”

(Di chuyển từ nước lên đất liên quan đến việc thiết kế lại phần lớn mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả việc thở và sinh sản. Tuy nhiên, một số lượng lớn động vật sống trên cạn sau đó đã quay lại, từ bỏ công cụ tái tạo trên cạn khó kiếm được của chúng và quay trở lại mặt nước một lần nữa.)

+ Đáp án D: “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.”

(Thằn lằn cá là loài bò sát cùng thời với khủng long, với các vây và cơ thể thuôn dài. Các hóa thạch trông giống như cá heo và chúng chắc chắn đã sống như cá heo ở dưới nước.)

=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.


Câu 44:

What does the word “they” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “they” trong đoạn cuối ám chỉ điều gì?

A. khủng long

B. vây và cơ thể sắp xếp hợp lý

C. thằn lằn cá

D. cá heo

=> Căn cứ vào các thông tin sau:

“Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.”

(Thằn lằn cá là loài bò sát cùng thời với khủng long, với các vây và cơ thể thuôn dài. Các hóa thạch trông giống như cá heo và chúng chắc chắn đã sống như cá heo ở dưới nước.)

=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “Ichthyosaurs”.


Câu 45:

It can be inferred from the last passage that _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nó có thể được suy ra từ đoạn văn cuối cùng rằng _____________.

A. các đặc điểm cơ thể của động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt các loài trên cạn và dưới biển.

B. tổ tiên của loài rùa và khủng long đồng thời tuyệt chủng.

C. rõ ràng là xác định nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.

D. hóa thạch của rùa và rùa cạn có thể có hình dạng tương tự với cá heo

=> Có thể căn cứ vào những thông tin sau:

“You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.”

(Bạn có thể tự hỏi làm thế nào chúng tôi có thể biết liệu các động vật hóa thạch sống trong đất hay dưới nước, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy các mảnh vỡ. Đôi khi điều đó là hiển nhiên. Ichthyosaurs là loài bò sát cùng thời với khủng long, với các vây và cơ thể thuôn dài. Các hóa thạch trông giống như cá heo và chúng chắc chắn đã sống như cá heo ở dưới nước. Với rùa thì điều đó ít rõ ràng hơn một chút. Một cách để nhận biết là đo xương chi trước của chúng.)

=> Do đó, có thể suy ra rằng các đặc điểm cơ thể của động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt các loài trên cạn và dưới biển.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 46: “Shall I post the letter for you?”

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Tạm dịch: "Tôi có thể gửi bức thư cho bạn không?"

Xét các đáp án:

A. Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có nên đăng bức thư cho anh ấy không.

B. Anh ấy đề nghị đăng bức thư cho tôi.

C. Anh ấy nói tôi nên tự đăng bức thư.

D. Tôi muốn anh ấy đăng bức thư cho tôi.

=> Đáp án B phù hợp nhất vì dùng “Shall I + Vo....?” sẽ thể hiện yêu cầu làm điều gì một cách lịch sự.


Câu 47:

It is never too late to give up your prejudices.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về các loại mệnh đề

Tạm dịch: Không bao giờ là quá muộn để từ bỏ những định kiến của bạn.

*Xét các đáp án:

A. Đã đến lúc bạn từ bỏ những định kiến của mình.

B. Không có đủ thời gian để đưa ra định kiến của bạn.

C. Không có ích gì khi từ bỏ những định kiến của bạn.

D. Còn quá sớm để bạn từ bỏ định kiến của mình

=> Đáp án A đúng cấu trúc và nghĩa: It is (high) time + S + V(quá khứ đơn) + ....: đã đến lúc ai đó nên làm gì =>Thể hiện lời khuyên nhủ.


Câu 48:

As a conductor of heat and electricity, aluminum exceeds all metals except silver, copper and gold.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về so sánh

Tạm dịch: Là chất dẫn nhiệt và dẫn điện, nhôm vượt trội hơn tất cả các kim loại ngoại trừ bạc, đồng và vàng.

A. Ngoại trừ nhôm, bạc, đồng và vàng là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nào khác.

B. Nhôm dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn bạc, đồng, vàng.

C. Bạc, đồng, vàng là những chất dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn nhôm.

D. Bạc, đồng và vàng chỉ hơn nhôm là vật dẫn nhiệt và dẫn điện

=> Theo nghĩa, ta thấy C phù hợp nhất.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49: David was alone and lost in the woods. He did not panic.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về các loại mệnh đề

Dịch nghĩa: David ở một mình và lạc trong rừng. Anh ất không hoảng sợ.

Xét các đáp án:

A. David không hoảng sợ dù chỉ có một mình và lạc trong rừng.

B. David sẽ không hoảng sợ nếu anh ấy ở một mình và lạc trong rừng.

C. David ở một mình và bị lạc trong rừng nên anh ấy không hoảng sợ.

D. David ở một mình và lạc trong rừng vì anh ấy không hoảng sợ.

=> Đáp án A phù hợp nhất về nghĩa.


Câu 50:

The president failed to explain the cause of the crisis. He did not offer any solutions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiến thức về các loại mệnh đề

Đề bài: Tổng thống không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng. Anh ấy không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

Xét các đáp án:

A. Tổng thống hoặc không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng hoặc đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: either....or....: hoặc (1 trong 2)

B. Tổng thống không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng, cũng như không đưa ra giải pháp nào.

=> Sai cấu trúc: Neither ..... nor .....: không .... cũng không (cả 2)

C. Tổng thống không giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.

=> Đúng nghĩa và cấu trúc.

D. Tổng thống đã không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng hoặc cũng không đưa ra được giải pháp nào.

=> Sai nghĩa so với câu gốc.


Bắt đầu thi ngay