Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 07)

  • 9529 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm:

A. great /ɡreɪt/

C. break /breɪk/

B. bread /bred/

D. steak /steɪk/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed

A. landed /ˈlæn.dɪd/

B. planted /plæntid/

C. naked /ˈneɪkɪd/

D. looked /lʊkt/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. construct /kən'strʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. constant /'kɒnstənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. connect /kə'nekt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. contain /kən'tein/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. investigate /in'vestigeit/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B. investment /ɪnˈvest.mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.

C. indicate /ˈɪn.dɪ.keɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D. immediate /ɪˈmiː.di.ət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. I was told by my friends not to believe __________ girl’s tears.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Tôi đã được bạn bè bảo rằng không nên tin vào nước mắt của con gái.

→ Không sử dụng mạo từ trước những danh từ số nhiều không xác định

Cấu trúc khác cần lưu ý

Tell sb to do st: bảo ai làm gì

Câu 6:

Students are not allowed to handle these chemicals unless they _________under the supervision of a teacher.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Căn cứ vào thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính đang chia “are not allowed” nên ta suy ra đây là câu điều kiện loại 1.

=> chọn được phương án A

Tạm dịch: Học sinh không được phép xử lý các hóa chất này, nếu không có sự giám sát của giáo viên.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Allow/permit sb to do st = let sb do st: cho phép ai làm gì

+ Allow/permit doing st: cho phép làm gì

+ Be allowed/permitted to do st: được phép làm gì

+ Be under the supervision of sb: dưới sự dám sát của ai

Câu 7:

Mr. Brown ________reading the letter when the telephone on his desk rang.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự phối thì

Tạm dịch: Ông Brown vừa đọc xong bức thư thì điện thoại trên bàn reo.

=> Hành động đọc thư xảy ra xong trước hành động điện thoại kêu. Mà hành động điện thoại kêu đang chia ở thì quá khứ thì hành động đọc thư xong phải chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hơn nữa, dấu hiệu "just" là dấu hiệu của thì hoàn thành, do đó không dùng các thì đơn như đáp án C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Finish doing st: hoàn thành làm gì

Câu 8:

Mysteriously, the light came on, __________no one was near the switch.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Ta có quy tắc:

- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng

- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…. Nên

- However: tuy nhiên

- Hence: vì lẽ đó

Tạm dịch: Một cách bí ẩn, đèn đã bật sáng, mặc dù đã chẳng có ai ở gần công tắc. 

=> Căn cứ vào nghĩa câu, ta chọn B

Câu 9:

An independent adviser has been brought in __________between the two sides involved in the conflict.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích

Ta có quy tắc: To V = in order to/so as to Vinf: để mà

Căn cứ vào nghĩa của câu ta nhận thấy đây là mệnh đề chỉ mục đích nên chọn phương án A.

Tạm dịch: Một cố vấn độc lập đã được đưa vào để hòa giải hai bên liên quan trong cuộc xung đột.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- Bring sb in = ask someone to do a particular job: đề nghị ai làm công việc gì

- Bring in st = earn money/introduce something new such as a product or a law: kiếm tiền, đưa ra (sản phẩm, đạo luật) mới

Câu 10:

_______________ remains mysterious.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề danh từ

*Ta có cấu trúc: That/ What/Wh_(Từ để hỏi) … + S + V1 + (O) + V2 + … (V2 luôn ở dạng số ít)

=> Căn cứ vào nghĩa của câu, mệnh đề danh từ là mệnh đề chỉ lý do, do đó phải dùng "why".

 Tạm dịch: Lý do nam diễn viên tự sát vẫn còn là bí ẩn.

Câu 11:

As _____________ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề rút gọn

Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.

Xét các đáp án:

A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động như trong câu này. Vì ta chỉ dùng "being Vp2" cho bị động của danh động từ

B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.

C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, “tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn.”

D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì

Câu 12:

Nobody believed him although he managed to convince them _____his innocence.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Convince sb of sth: thuyết phục ai về cái gì/ làm cho ai tin cái gì

Tạm dịch: Không một ai tin anh ấy dù cho anh ấy thuyết phục họ về sự vô tội của mình.

Câu 13:

As a young actress, Linda tried to resist the ____________to move to Hollywood.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. tempt /tempt/ (v): dụ, xúi giục, cám dỗ

B. tempting /'temptiη/ (adj): hấp dẫn, khêu gợi

C. temptation /tem(p)'tei∫(ə)n/ (n): sự xúi giục, sự hấp dẫn, sự cám dỗ

D. temptingly /'temptiηli/ (adv): một cách cám dỗ, một cách khêu gợi, một cách hấp dẫn

Căn cứ vào mạo từ “the” trước vị trí trống nên ta cần một danh từ. Vậy chọn phương án C

Tạm dịch: Vì là một nữ diễn viên trẻ, Linda đã cố gắng cưỡng lại mong muốn đến Hollywood.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ resist the temptation to do st: cố cưỡng lại việc làm gì

Câu 14:

The movement's major_____ has included not only legal, economic, and political gains but also has changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. achievement /əˈtʃiːv.mənt/(n): thành tựu

B. civilization /ˌsɪv.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/(n): văn minh

C. status /ˈsteɪ.təs/(n): địa vị, vị thế

D. power /paʊər/(n): sức mạnh, quyền lực

Tạm dịch: Thành tựu lớn của phong trào không chỉ bao gồm lợi ích đạt được về pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và cách kiếm sống

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Make/earn a living: kiếm sống

Câu 15:

He felt a sense of incredulity, anger and pain at the _________made against him.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Make accusation: cáo buộc

Tạm dịch: Anh ấy có cảm giác hoài nghi, tức giận, và đau khổ trước những lời buộc tội chống lại anh ta.

Câu 16:

They has ______________denied responsibility, but it agreed to the settlement to avoid the expense of lengthy litigation.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. continually /kən'tinjʊəli/ (adv): một cách liên tục, không ngớt

B. consistently /kən'sistəntli/ (adv): một cách kiên định, phù hợp

C. hesitantly /'hezitəntli/ (adv): một cách do dự, chần chừ

D. reluctantly /ri'lʌktəntli/ (adv): một cách miễn cưỡng, bất đắt dĩ

Tạm dịch: Họ một mực chối bỏ trách nhiệm, nhưng đồng ý giải quyết để tránh các chi phí kiện tụng kéo dài.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- deny responsibility: chối bỏ trách nhiệm

- take/assume responsibility: chịu trách nhiệm

Câu 17:

Kerry was delighted with her gifts from the Rotarians and thanked all of them for ____________her day.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Make one’s day = cause one to feel very happy: khiến ai đó cảm thấy vui

Tạm dịch: Kendy rất vui với những món quà của cô ấy từ gia đình nhà Rotarian và cảm ơn tất cả họ vì đã làm cô thấy rất hạnh phúc.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ be delighted with sth: vui sướng, thích thú bởi điều gì

+ thank sb for sth/doing sth: cảm ơn ai về cái gì/vì đã làm gì

Câu 18:

One of the country's legendary tenor saxophone players, his name might not ____________for those who are not in tune with Jazz in India, but he deserves to be remembered.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định:

ring a bell (idioms): nghe quen thuộc

Tạm dịch: Một trong những huyền thoại về chơi saxophone tenor của đất nước, tên của ông ấy có thể không quen thuộc với những người không đồng điệu với Jazz của Ấn Độ, nhưng ông ấy xứng đáng được nhớ đến.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ in tune with so/sth: đồng điệu với ai đó/cái gì

+ deserve to do st: xứng đáng làm gì

+ hit it off with sb: đồng ý với ai, ăn ý với ai, tâm đầu ý hợp với ai

+ hand in/give in one’s notice: nộp đơn xin thôi việc

+ fit the bill = be suitable for a particular purpose: phù hợp, thích hợp với

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. The Beatles split up in 1970 and its members followed their individual careers.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: The Beatles tan rã vào năm 1970, và mỗi thành viên theo đuổi sự nghiệp riêng của họ.

=> split up: tan rã

Xét các đáp án

A. separate from sth: tách ra khỏi cái gì

B. emerge from: xuất hiện, nổi lên từ

C. break up: chia lìa, giải tán

D. divide st into st: chia thành

=> Chọn phương án C

Câu 20:

I only applied for this business with a view to accumulating first-hand experience.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tôi chỉ ứng tuyển cho việc kinh doanh này nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.

=> accumulating: to get more and more of something over a period of time: tích lũy, làm tăng thêm.

Xét các đáp án

A. attain /ə'tein/: đạt được, giành được

B. gain /gein/: làm tăng thêm

C. penetrate /'penitreit/: sâu sắc

D. accomplish /əˈkʌm.plɪʃ/: hoàn thành, đạt đến.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

with a view to doing st: với mục đích làm gì

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. It's only quite recently that the long-lasting and devastating effects of such chemicals on wildlife have come to light.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Chỉ tới gần đây, các tác động lâu dài và có sức tàn phá của các hóa chất này đối với động vật hoang dã mới được bị phơi bày.

=> long-lasting: continuing for a long period of time: lâu dài

Xét các đáp án:

A. durable /'djʊərəbl/ (a): lâu bền

B. effective/i'fektiv/ (a): hiệu quả

C. transient /'trænziənt/ (a): ngắn ngủi, nhất thời

D. flexible /'fleksəbl/ (a): dễ uốn nắn, linh hoạt

Cấu trúc khác cần lưu ý:

come to light: đưa ra ngoài ánh sang, bị phơi bày

Câu 22:

John: “I think we have done enough work today. I’m feeling tired now”.

Alice: “Let’s call it a day and hit the hay!”

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch:

John: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã làm đủ việc cho ngày hôm nay. Bây giờ tôi đang cảm thấy mệt rồi.

Alice: Hãy ngừng lại và đi ngủ thôi!

 hit the hay: đi ngủ

Xét các đáp án:

A. stay awake: không ngủ, thức

B. go to sleep: đi ngủ

C. take a bath: đi tắm

D. eat something: ăn gì đó

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ call it a day: nghỉ thôi, ngừng thôi (ngưng làm việc gì sau khi dành suốt ngày để làm việc đó.)

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

        The tradition of gift giving is a worldwide (23)_______ that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions.

         In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. Gifts                    (24)____________symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in (25)__________ it would be an insult if you did not open the gift.

       Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, (26)_____. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.

       Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or (27)__________ as you seek to build a better cross-cultural relationship.

(Source: http://www.giftypedia.com/International_Gift_Customs)

Xem đáp án

Đáp án B

CHỦ ĐỀ CULTURE

Kiến thức về từ vựng

A. exercise /'eksəsaiz/ (n): sự tập luyện, bài tập luyện, sự vận dụng

B. practice /'præktis/ (n): thói quen, lệ thường, sự thực hành

C. work /wɜ:k/ (n): sự làm việc, việc, công việc

D. task /'tɑ:sk/ (n): nhiệm vụ, công việc

Dịch: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings.

(Truyền thống tặng quà là một tập quán trên toàn thế giới được cho là có từ khi con người bắt đầu.)

Câu 24:

Gifts (24)____________symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

“Gifts _________ symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of relationship.”(Những món quà mà nó tượng trưng cho việc chia cắt như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác nên được tránh, vì chúng có nghĩa là chấm dứt mối quan hệ.)

=> Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ có chức năng làm động từ, thay thế cho danh từ chỉ vật "gifts"

=> Chỉ có đại từ quan hệ that thỏa mãn. Các đáp án A, C, D không có chức năng này.

Câu 25:

Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in (25)__________ it would be an insult if you did not open the gift.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về lượng vựng

A. others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả, không xác định nên không có mạo từ.)

B. other + N(số nhiều): những cái/người khác

C. the others: những cái kia (còn lại trong 1 số lượng nhất định)

D. the other: cái kia (còn lại trong 2 cái)

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:

“Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in (3)__________ it would be an insult if you did not open the gift.

(Ngoài ra, ở một số quốc gia, bạn không nên mở quà trước mặt người tặng và ở các quốc gia khác, đó sẽ là một sự xúc phạm nếu bạn không mở quà.)

Câu 26:

Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, (26)_____.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phó từ

A. yet: cho đến bây giờ, vẫn chưa

B. instead: thay vào đó

C. though: mặc dù vậy, thế nhưng

D. for example: chẳng hạn

Dịch “Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered – using only your right hand or using both hands, _________.” (Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà - chỉ sử dụng tay phải hoặc sử dụng cả hai tay, chẳng hạn.)

Câu 27:

Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or (27)__________ as you seek to build a better cross-cultural relationship.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. embarrassment /im'bærəsmənt/ (n): sự làm lúng túng, sự làm bối rối

B. embarrass /im'bærəs/ (v): làm lúng túng, làm bối rối

C. embarrasing /im'bærəsiη/ (a): lúng túng, bối rối

D. embarrased /im'bærəst/ (a): bị lúng túng, bối rối

Căn cứ vào danh từ “awkwardness” trước or nên ta chọn phương án A vì khi có or hoặc and ở giữa thì hai từ phải cùng loại từ.

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. Despite the fact that it has been a long debate, I hope that the dispute will be settled without resource to litigation.

Xem đáp án

Đáp án D

Lỗi sai về cách dùng từ

Ta có:

Resource (n): tài nguyên

Recourse (n): Sự cầu viện, sự nhờ đến, sự cầu đến, sự trông cậy vào (sự giúp đỡ trong lúc khó khăn..)

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế đó là một cuộc tranh luận dài nhưng tôi hy vọng rằng việc tranh cãi sẽ được giải quyết mà không cần nhờ tới pháp lý.

Đáp án D (resource -> recourse)

Câu 29:

It's often not that you meet someone who you're instantly attracted to.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trạng từ chỉ tần suất

Ta có quy tắc:

Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và đứng sau to be

Đáp án là A (often not -> not often)

Câu 30:

Police are investigating how £20 million illegally transferred out of the trust's bank account.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về bị động

Căn cứ vào “£ 20 million” là vật nên mang nghĩa bị động (được chuyển đi). 

-> Vì cấu trúc: "how + S + be Vp2: việc gì đã được làm như thế nào" -> cả mệnh đề danh từ "how...account" làm tân ngữ cho động từ "investigate", do đó động từ "was illegally transfered" được chia là động từ chính cho "£ 20 million", không thể hiểu là chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ có chủ ngữ "police" để dùng Vp2 được

Đáp án là C (illegally transferred -> was illegally transferred)

Tạm dịch: Cảnh sát đang điều tra làm thế nào mà 20 triệu bảng anh đã được chuyển trái phép ra khỏi tài khoản ngân hàng.

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters. There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and sprawling, networked metropolitan areas — conurbations — with 15 million residents or more. Yet despite these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely dictated by nation states, not cities.

    Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20 countries.

    Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in Mexico and the US, transcend borders. In the process, cities are collectively forging common regional plans, trading partnerships, and infrastructure corridors.

The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect human capital, and when well governed, they drive growth. That many cities and their residents are rolling up their sleeves and getting things done — where nations have failed — are grounds for optimism. In the future, we hope that it is our proximate, accountable, and empowered city leaders who will define our fates.

Câu 31. What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án C

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Lịch sử của các thành phố trên toàn thế giới.

B. Các loại thành phố trên thế giới.

C. Sự đóng góp của các thành phố cho thế giới.

D. Tương lai không xa của các thành phố

Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta phải nắm được ý tưởng toàn bài. Vì vậy khi gặp dạng câu này nên để làm cuối.

 Suy ra từ toàn bài ta nhận thấy các đặc điểm thành phố là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21, thay thế các quốc gia là nút giao của nền kinh tế toàn cầu, tạo ra gần 80% GDP toàn cầu, thúc đẩy tăng trưởng, …vv. => đáp án C

Câu 32:

Which of the following is NOT true according to the writer?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo tác giả, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Loài người chuyển từ khu vực nông thôn sang các đô thị lớn với tốc độ chóng mặt.

B. Các thành phố là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21.

C. Các thành phố có xu hướng kết nối để tạo nên các đô thị lớn.

D. Mọi người không nên lạc quan về tương lai của các thành phố.

Căn cứ vào các thông tin sau

- “Humanity transitioned from a rural to a primarily urban species - homo urbanis – at breathtaking speed.” (Nhân loại đã chuyển dịch từ nông thôn sang một loại chủ yếu ở thành thị - homo Urbanis - với tốc độ chóng mặt.) => câu A đúng.

- “Cities, not nation states, are the dominant form of human civilization in the 21st century.” (Các thành phố, không phải quốc gia, là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21.) => câu B đúng.

- “Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in Mexico and the US, transcend borders.” (Các khu vực đô thị và đặc khu kinh tế đang liên kết các thành phố toàn cầu thông qua các chuỗi cung ứng xuyên quốc gia. Ngày càng nhiều các khu vực lớn, chẳng hạn như các thành phố liên kết ở Mexico và Mỹ, vượt ra khỏi biên giới.) => câu C đúng.

Câu 33:

The phrase "flex their muscles" in paragraph 2 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ “flex their muscles” trong đoạn 2 có nghĩa là________.

A. cho thấy sức mạnh của họ

B. thay đổi quan điểm của họ

C. rời khỏi họ

D.tìm lối đi của họ

Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:

“Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20 countries.”

(Các thành phố đang bắt đầu cho thấy sức mạnh của mình trên trường quốc tế. Chúng đã thay thế các quốc gia là nút trung tâm của nền kinh tế toàn cầu, tạo ra gần 80% GDP toàn cầu. Các thành phố như New York và Tokyo lớn hơn về GDP so với nhiều quốc gia G-20.)

=> “flex one’s muscles” nghĩa là cho thấy sức mạnh hay quyền lực của ai đó.

Câu 34:

Would the following sentence best be placed at the end of which paragraph? This is neither fair nor rational.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu sau nên đặt ở cuối đoạn nào là tốt nhất?

- “Điều này không công bằng cũng không hợp lý”

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters. There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely dictated by national states, not cities.”

(Vào đầu những năm 1800, ít hơn 3% dân số thế giới sống ở các thành phố; ngày nay, hơn một nửa dân số toàn cầu là thành thị và đến năm 2050, tỷ lệ này sẽ tăng lên ba phần tư. Có hàng ngàn thành phố vừa và nhỏ cùng với hơn 30 siêu đô thị phủ khắp, các khu vực đô thị liên kết với 15 triệu dân trở lên. Tuy nhiên, bất chấp những thay đổi lớn trong cách mọi người sống và tương tác, các vấn đề quốc tế của chúng ta vẫn chủ yếu được quyết định bởi các quốc gia, chứ không phải các thành phố. Điều này không công bằng cũng không hợp lý.)

Câu 35:

The word "they” in paragraph 4 refers to ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _________?

A. Các kế hoạch

B. Quan hệ đối tác

C. Các thành phố

D. Những cư dân

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:

“The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect human capital, and when well governed, they drive growth.” (Sự trỗi dậy ngoạn mục của các thành phố đã không xảy ra một cách tình cờ. Sáng tạo kênh thành phố, kết nối vốn nhân lực và khi được quản lý tốt, chúng thúc đẩy tăng trưởng.)

 They = cities. Do đó đáp án là C

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don’t know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn’t always reach the ground.

       Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.

       Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world’s oxygen. One fifth of the world’s fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth’s rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.

(Adapted from Reading Challenge 2 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)

Câu 36. What is the author’s purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.

B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.

C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.

D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:

It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. (Đó là 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)

Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).

Rainforests provide us with many things. (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).

Câu 37:

The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “humid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ _______________.

A. khô hạn          B. ẩm ướt        C. nhiều mây                     D. bị tràn ngập

Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist

Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt.)

Câu 38:

Why don’t people know it’s raining in the rainforests?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?

A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.

B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.

C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.

D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới.

Từ khóa: don’t know/ raining

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don’t know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn’t always reach the ground. (Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa. Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất).

Câu 39:

The following are the facts about rainforests, EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ _______________.

A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.

B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.

C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.

D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.

Từ khóa: facts/ except

Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:

Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)

Rainforests make up only a small part of the Earth’s surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa. (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%.

Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).

Câu 40:

According to the third passage, which don’t rainforests provide us?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì?

A. không khí và nước sạch

B. thuốc

C. cây giống (giống các loại cây trồng)

D. quần áo

Từ khóa: don’t provide

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world’s oxygen. One fifth of the world’s fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth’s rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.

(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, rừng Amazon được gọi là “lá phổi của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).

Câu 41:

The word “that” in paragraph 3 refer to ______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.

A. thực vật, cây cối

B. thuốc

C. rừng mưa

D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Từ “that” thay thế cho các loại cây.

Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).

Câu 42:

The word “countless” in paragraph 3 could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ ________.

A. không quan trọng, tầm thường

B. vô nghĩa

C. vô kể, không đếm xuể

D. chế nhạo, chế giễu

Từ đồng nghĩa: ”countless” (vô kể, không đếm xuể) = numberless

The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. (Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu).

Câu 43:

What can be inferred from the last passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?

A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.

B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.

C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.

D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.

(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đới mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).

=> Có thể thấy đoạn này chủ yếu nói về các thực trạng đáng lo ngại và hậu quả khôn lường về việc tàn phá rừng, điều đó đồng nghĩa rằng tác giả đang muốn gây báo động với mọi người về tình hình đáng lo ngại này và ám chỉ về những khó khăn mà con người phải gánh chịu khi thực trạng này vẫn còn tiếp diễn => Tàn phá rừng càng nhiều, cuộc sống con người càng trở nên khó khăn hơn.

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. It's such a pity my mother can't attend my birthday party.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu ước

+ Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Công thức: If only/S + wish + S + V2/ed/ (be → were)

+ Diễn tả mong muốn sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức: If only/S + wish + S + would/ could + V_inf

+ Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ.

Công thức: If only/wish + S + had + Vp2

Đề bài: Thật đáng tiếc khi mẹ tôi không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi.

Đề bài ở thì hiện tại => đáp án A (diễn tả mong ước ở thì hiện tại) “Giá như mẹ có thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi.”

Câu 45:

Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương.

+ Đáp án D. Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.

Câu 46:

We have some minutes to spare so you don't have to be hurried.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng ta có vài phút rảnh rỗi vì vậy bạn không phải vội đâu.

A. Không cần thiết cho bạn phải vội vàng vì chúng tôi có thời gian rảnh rỗi => Đúng

B. Bạn nên khẩn trương vì chúng ta không có thời gian rảnh rỗi => Sai nghĩa

C. Điều cần thiết là bạn đừng vội vàng vì chúng ta có thời gian rảnh rỗi => Sai cấu trúc vì cần đưa "not" lên sau "be" -> "It isn't necessary..."

D. Bạn không được phép vội vàng vì chúng tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi => Sai nghĩa

=> Đáp án A

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. Shirley is at the information desk of the airport.

- Attendant: “Hello. Can I see your passport?”

- “_________________”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Shirley và nhân viên an ninh đang nói chuyện về thủ tục check-in sân bay:

Nhân viên: “Xin chào. Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn được không.”

Shirley: “_______________”

Xét các đáp án

A. Đây ạ. Tôi không có vé đâu nhé vì tôi đã đặt trực tuyến.

=> Đáp án này phù hợp. Vì trên thực tế, khi đi máy bay và đến bàn quầy thông tin ở sân bay, người ta sẽ yêu cầu kiểm tra hộ chiếu/visa, vé máy bay, chứng minh thư và nếu có đồ đạc thì đưa lên để cân, rồi kiểm tra cả hành lý xách tay cá nhân có hợp lệ không. Sau khi xong thủ tục check-in này, người ta sẽ đưa cho bạn vé máy bay, các giấy tờ liên quan và thẻ lên máy bay nữa,...

=> Tóm lại, ý ở đây là khi đến bàn check-in ở sân bay, trong tình huống này họ đang mới chỉ hỏi mình về hộ chiếu, và dù họ chưa hỏi đến vé hay chứng minh thư như yêu cầu thường lệ, nhưng mình hoàn toàn có thể báo luôn là đã đặt vé onl rồi nên không cần mua vé ở đó nữa, vì tất cả các thủ tục đó đều được thực hiện tại bàn check-in này, và với một người hiểu rõ hoặc quen rồi thì họ biết sẽ phải làm gì tiếp theo, nên việc thông báo, cung cấp thêm thông tin như vậy hoàn toàn là chấp nhận được

B. Bạn đây rồi. Tại sao bạn không đến đây?

C. Tôi đây. Lấy làm tiếc. Tôi bị kẹt xe quá lâu.

D. Nó đây rồi. Bạn có thể nhìn thấy nó rõ ràng từ góc độ này.

-> Đáp án này không phù hợp. Thứ nhất, là vế đầu "here it is", cụm này dù dịch ra tiếng Việt thì rất hợp lý, nhưng bản chất là nó dùng để chỉ trỏ một vật nào đó, hoặc khi bạn đến nơi nào, hoặc khi tìm kiếm và thấy cái gì. Còn khi muốn cung cấp, chỉ ra cho đối phương thứ họ đang cần hoặc yêu cầu từ mình thì dùng "Here you are" là lịch sự và hay nhất, dù "here it is" cũng có thể dùng nhưng nó mang sắc thái thiếu trang trọng hơn rất nhiều.

=> Thứ hai, vế sau hoàn toàn không phù hợp. Khi hỏi về hộ chiếu, chỉ việc bảo "nó đây rồi" là đã hiểu rằng đồng thời khi đó, họ cũng đưa hộ chiếu ra cho nhân viên kiểm tra rõ trước mặt rồi, đâu phải nó ở trong ngóc ngách nào đó để nói rằng "nhìn rõ từ góc độ này", cảm giác rằng mình đang buộc người nhân viên phải nhìn hộ chiếu một cách khó khăn,...tóm lại là đáp án này không phù hợp.

Câu 48:

Two students are talking with each other about their student life.

- Student A: "Do you prefer to live on campus or in a rent apartment?" – Student B: “__________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Hai sinh viên đang nói chuyện với nhau về cuộc sống sinh viên của họ.

- Sinh viên A: "Bạn thích sống trong khuôn viên trường hay trong một căn hộ cho thuê?"

- Sinh viên B: “________________.

A. Tôi đang định thuê một căn hộ để tự do hơn.

B. Thực ra, nó là không đáng để sống với người mà bạn không thực sự thích.

C. Sống trong khuôn viên trường giúp bạn có cơ hội xã giao với nhiều sinh viên khác.

D. Không dễ để tìm một căn hộ giao bán với giá hợp lý.

=> Sinh viên đang hỏi "do you prefer" thì người đáp đòi hỏi phải đưa ra quan điểm về sự ưu tiên cá nhân của mình về chủ đề đang nói tới, do đó không thể dùng "help you" ở đây được. Chứ không phải đang đưa ra ý kiến, sự đánh giá đối với 1 trong hai khía cạnh đang đề cập do đó không chọn C. 

+ Với lời đáp như đáp án C, câu hỏi phải là dạng sinh viên A đang cần B cho một lời khuyên, một ý kiến cá nhân vì bản thân họ không thể tự quyết cho mình. 

Những cấu trúc cần lưu ý:

It’s no good/use + Ving: không đáng để làm gì

Socialize with sb: giao tiếp với ai

For sale: rao bán

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. Tourism allows us to do more than just learn facts about various locations. It allows us to immerse ourselves into the cultures and lifestyles of others.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ “Not only…, but also…”

Cấu trúc: Not only + Trợ động từ/Tobe + S + (Để nguyên vế sau)

Ví dụ: - She is not only rich but also famous.

=> Not only is she rich but also famous.

- I not only sing well but also dance perfectly.

=> Not only do I sing well but also dance perfectly.

Đề bài: “Du lịch cho phép chúng tôi làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu thực tế về địa điểm khác nhau. Nó cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của những nơi khác.” = C (Du lịch không chỉ cho chúng ta làm nhiều hơn là chỉ tìm hiểu sự thật về nhiều địa điểm khác nhau, mà còn cho phép chúng ta đắm mình vào văn hóa và lối sống của nơi khác.

Câu 50:

Michael Faraday was employed by the Royal Institution. There, he investigated the connections between electricity, magnetism and motion.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trạng từ quan hệ

WHERE: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

…. N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

• → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

Đề bài: “Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức hoàng gia. Tại đây, ông nghiên cứu về mối liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.” 

= A (Michael Faraday được tuyển dụng bởi tổ chức hoàng gia, nơi ông nghiên cứu về mối liên hệ giữa điện, từ tính, và chuyển động.)

Bắt đầu thi ngay