25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 17)
-
9527 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. mental /ˈmentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. dental /'dentl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. nasal /ˈneɪzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Chọn đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. television /ˈtelɪvɪʒn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc các từ chứa toàn âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc các từ kết thúc bằng đuôi -ive có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó, nhưng trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/ nên nó sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
C. employee /ɪmˈplɔɪiː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc các từ kết thúc bằng đuôi -ee, -eer, -ese...có trọng âm rơi vào âm cuối nhưng "employee" là trường hợp ngoại lệ cần ghi nhớ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc các từ kết thúc bằng đuôi -ible có trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
=> Chọn đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. book /bʊk/
B. foot /fʊt/
C. moon /muːn/
D. wood /wʊd/
=> Chọn đáp án C có nguyên âm được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʊ/.
Câu 4:
You are very unhappy with the service, _________?
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Quy tắc: Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại. Phần hỏi đuôi phải mượn trợ động từ tương ứng với thì và tân ngữ tương ứng với chủ ngữ của mệnh đề chính.
Xét các đáp án:
A. aren’t you -> Đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định
B. are you -> không đúng vì động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi phải ở dạng phủ định
C. won’t you -> không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
D. have you -> không đúng vì động từ trong mệnh đề chính là động từ tobe.
Tạm dịch: Bạn rất không hài lòng với dịch vụ, có phải như vậy không?
Câu 5:
His parents suggested _____________ a break from studying.
Chọn đáp án C
Kiến thức về dạng động từ
Ta có: - suggest + Ving: gợi ý cùng làm gì
- suggest + (that) + S + V(nguyên thể): gợi ý, đề nghị người nghelàm gì
Xét các đáp án:
A. having -> không đúng nghĩa vì “khuyên nghỉ học” chỉ có thể là khuyên anh ấy làm còn bố mẹ thì không
B. him to have -> không đúng cấu trúc
C. he have -> đúng
D. that he had -> không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đề nghị anh ấy nên nghỉ học.
Câu 6:
By the time my brother went to bed last night, he _____________ his homework
Chọn đáp án C
Kiến thức về sự phối thì
=> Ta có cấu trúc với by the time:
- Ở hiện tại:
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
- Ở quá khứ:
By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
Xét các đáp án:
A. has already finished ->hiện tại hoàn thành ->không đúng cấu trúc
B. will have already finished ->tương lai hoàn thành ->không đúng cấu trúc
C. had already finished ->quá khứ hoàn thành ->đúng
D. were already finishing ->quá khứ tiếp diễn ->không đúng cấu trúc
Tạm dịch: Vào lúc em trai tôi đi ngủ tối hôm qua, em ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà của mình.
Câu 7:
Had they listened to their parents’ advice, they _____________ happier now.
Chọn đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
- Loại 1: If + S+ V (hiện tại), S + will/may/can… + V (infinitive)
- Loại 2: If + S + V(ed), S + would/might/could… + V (infinitive)
- Loại 3: If + S + had + V(ed/ PII), S + would/might/could… + have + V(ed/ PII).
* Lưu ý 2 cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
- Loại 3-2: dùng khi nói về một giả thiết trái với quá khứ nhưng kết qủa còn diễn ra ở hiện tại. (trong mệnh đề kết quả thường có dấu hiệu thời gian ở hiện tại.)
If + S + had + V(ed/ PII), S + would/might/could… + V.
- Loại 2-3: dùng khi nói về một giả thiết trái với hiện tại nhưng kết quả trái với sự thật ở quá khứ. (trong mệnh đề kết quả thường có dấu hiệu ở quá khứ.)
If + S + V(ed), S + would/might/could… + have + V(ed/ PII).
Xét các đáp án:
A. would be -> đúng vì giả thiết trái với quá khứ nhưng kết quả diễn ra ở hiện tại (có trạng từ now) nên dùng cấu trúc điều kiện 3-2
B. am -> không đúng cấu trúc
C. will be -> không đúng cấu trúc
D. would have been -> không đúng vì kết quả diễn ra ở hiện tại nên phải dùng câu điều kiện 3-2
Tạm dịch: Nếu như họ đã nghe theo lời khuyên của bố mẹ họ, thì bây giờ họ đã hạnh phúc hơn.
Câu 8:
It’s believed that __________ car is one of the main factors causing a lot of damage to our environment.
Chọn đáp án B
Kiến thức về mạo từ
Ta có: - a: dùng khi danh từ chưa xác định đếm được số ít và bắt đầu bằng phụ âm.
- an: dùng khi danh từ chưa xác định đếm được số ít và bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm câm.
- the: dùng khi danh từ đã được xác định/ nhắc đến ở trước đó/ danh từ duy nhất/ danh từ có so sánh nhất hoặc sau nó là một mệnh đề/....
- None: không dùng mạo từ khi danh từ chỉ cái chung chung, trừu tượng/ chỉ tên riêng/ tên các bữa ăn.
=> Xét vào trong câu ta thấy danh từ “car”(ô tô) là một danh từ đã xác định, chỉ chung cho tất cả các ô tô nên chọn mạo từ “the”.
Tạm dịch: Xe ô tô được tin là một trong những nhân tố chính gây ra nhiều sự phá hoại môi trường của chúng ta.
Câu 9:
I am not a selfish man ___________ in the past of my girlfriend.
Chọn đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta có: - Khi động từ của mệnh đề quan hệ mang ý chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng V-ing.
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ mang ý bị động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng V-ed.
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ có ý chỉ mục đích/ có so sánh nhất/ các từ: first, last, only...ở phía trước, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng to V.
Xét các đáp án:
A. interested -> đúng vì đây là dạng rút gọn của mệnh đề who is interested mang ý bị động
B. interesting -> không đúng vì hành động bị làm cho quan tâm mang ý bị động nên phải rút gọn về dạng V-ed
C. who interests -> không đúng vì interest là ngoại động từ nên sau nó phải có tân ngữ
D. to interest -> không đúng nghĩa
Tạm dịch: Tôi không phải là người đàn ông ích kỉ người mà chú ý đến quá khứ của bạn gái.
Câu 10:
My brother is a very industrious student who spent the past few months doing research ________ the library.
Chọn đáp án B
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. on (prep): ở trên, dựa trên (vị trí trên bề mặt, tên đường, phương tiện đi lại…)
B. in (prep): ở trong, vào (những không gian lớn, khép kín)
C. at (prep): tại, với (địa điểm cụ thể, chỉ số nhà, ở trong các sự kiện, bữa tiệc…)
D. up (prep): lên, bên trên
=> Cụm từ: In the library: trong thư viện
Tạm dịch: Anh trai tôi là một sinh viên rất siêng năng, người mà đã dành vài tháng qua để làm nghiên cứu trong thư viện.
Câu 11:
I would like to take this opportunity to ______________ my gratitude for your ongoing support.
Chọn đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. extend /ɪkˈstend/ (v): kéo dài; mở rộng, làm tăng; cung cấp, đưa cho ai cái gì
B. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng, trải ra (làm lớn hơn về kích cỡ, số lượng)
C. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/ (v): mở rộng, tăng lên (về kích thước trong không gian)
D. broaden /'brɔːdn/ (v): mở rộng, nới rộng, làm rộng ra (về chiều rộng)
=> Ta có cụm: Extend one’s sympathy/congratulations/thanks/gratitude/..... to sb for sth: muốn gửi gắm sự cảm thông/lời chúc mừng/lời cảm ơn/lòng biết ơn......đối với ai vì điều gì
Tạm dịch: Tôi muốn nhân cơ hội này để gửi gắm lòng biết ơn đối với sự ủng hộ trong suốt thời gian qua của bạn.
Câu 12:
My petrol tank was empty so I pulled into a garage to ____________.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fill up (phr.v): đổ đầy xăng xe
B. top up sth (phr.v): đổ đầy một thùng chứa
C. speed up (phr.v): tăng tốc
D. blow up (phr.v): nổ, bị tàn phá bởi vụ nổ
Tạm dịch: Bình xăng xe tôi đã cạn trống nên tôi đã di chuyển về phía một ga ra để đổ xăng.
Câu 13:
Mary has applied for a lot of jobs recently, which suggests ______________her present job.
Chọn đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét các đáp án:
A. that she not be altogether satisfied with -> không đúng vì sau “that” là một mệnh đề nên động từ “be” phải chia theo chủ ngữ
B. that she’s not altogether satisfied with -> đúng
C. she doesn’t altogether satisfy -> không đúng cấu trúc.
D. that she not altogether satisfy -> không đúng cấu trúc.
Tạm dịch: Gần đây Mary đã nộp đơn xin rất nhiều công việc, điều đó cho thấy rằng cô ấy không hoàn toàn hài lòng với công việc hiện tại của mình.
* Cấu trúc cần lưu ý:
- apply for a job: nộp đơn xin việc
- to satisfy sb: làm hài lòng ai
- be satisfied with: cảm thấy hài lòng với cái gì
Câu 14:
On hearing the news of her mother’s death, she __________ into tears.
Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. burst /bɜːst/ (v): bật ra, nổ ra
B. break /breɪk/ (v): làm vỡ, đập vỡ
C. run /rʌn/ (v): chạy
D. set /set/ (v): bố trí, để
=> Ta có cụm từ: burst into tears: vỡ òa, bật khóc nức nở
Tạm dịch: Sau khi nghe tin về cái chết của mẹ cô ấy, cô ấy bật khóc nức nở.
Câu 15:
She was very ________________, and brought me at least fifteen pairs of shoes to try on.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A.obliged /əˈblaɪdʒd/ (adj): biết ơn
B. obliging /əˈblaɪdʒɪŋ/ (adj): hay giúp người, sẵn lòng giúp đỡ
C. obligated /ˈɒblɪɡeɪtid/ (adj): có nghĩa vụ phải làm gì
D. obligatory /əˈblɪɡətri/ (adj): bắt buộc; cưỡng bách
Tạm dịch: Cô ấy rất sẵn lòng giúp đỡ, và mang cho tôi ít nhất mười lăm đôi giày để thử.
Câu 16:
Violent crime has been reduced since the laws came into___________.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. influence /'ɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng, tác động
B. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động, ảnh hưởng
C. effect /ɪˈfekt/ (n): động; tác dụng; hiệu quả; hiệu lực
D. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng đến; tác động đến
=> Ta có cụm từ: come into effect: có hiệu lực, có tác dụng
Tạm dịch: Hành động bạo lực đã được giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
Câu 17:
Be honest! Don't let success go to your ____________.
Chọn đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. hairs /heəz/ (n): tóc
C. eyes /aɪz/ (n): mắt, con mắt
D. mouth /maʊθ/ (n): cái miệng
=> Ta có cụm từ: go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo, tự mãn
Tạm dịch: Hãy thật chân thành! Đừng để sự thành công khiến bạn trở nên tự mãn.
Câu 18:
____________ John’s being usually late for work, he was dismissed.
Chọn đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Because + clause: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
B. Because of + N/Ving: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho mệnh đề khác)
C. Despite + N/Ving: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
D. Although + clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
=> Vì đằng sau liên từ là một cụm danh động từ và có ý giải thích nguyên nhân cho mệnh đề thứ hai nên chọn liên từ “Because of”.
Tạm dịch: Bởi vì John thường xuyên đi làm muộn nên anh ấy bị sa thải.
Câu 19:
- “What a gorgeous make-up style you have got, Jane!”
- “_____________________.”
Chọn đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Phong cách trang điểm của bạn thật là lộng lẫy làm sao, Jane!”
- “__________”
Xét các đáp án:
A. Tôi e rằng không phải.
B. Bạn đúng là hay nói đùa.
C. Cảm ơn bạn đã khen ngợi
D. Tôi không thích những câu nói của bạn
=> Chọn đáp án C phù hợp nhất.
Câu 20:
“Have you seen the movie Joker?” – “________________.”
Chọn đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?”
- “______________.”
Xét các đáp án:
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ đi xem nó vào thứ hai!
B. Tôi vẫn chưa có cơ hội để xem nó.
C. Rạp chiếu phim đóng cửa ngày hôm nay.
D. Có, giá vé quá đắt.
=> Chọn đáp án B phù hợp nhất.
Câu 21:
Not only the students but also the teacher feel that the school should offer computer classes.
Chọn đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ta có: Khi chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.
=> Xét vào trong câu ta thấy danh từ thứ hai là “the teacher” số ít nên động từ đi sau nó cũng phải chia số ít.
-> Sửa: feel -> feels.
Tạm dịch: Không chỉ các sinh viên mà cả giáo viên cũng cảm thấy rằng trường học nên cung cấp các lớp học máy tính.
Câu 22:
My friend decided to change his life by moving abroadand set up his new company.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
+ Ta có liên từ “and” dùng để nối 2 từ cùng dạng hoặc 2 cụm từ có cùng chức năng ngữ pháp.
+ Xét vào trong câu ta thấy các hành động “chuyển ra nước ngoài” và “thành lập công ty” song song với nhau, cùng đứng sau giới từ “by” nên phải cùng chia ở dạng V-ing.
-> Sửa: set up -> setting up.
Tạm dịch: Bạn của tôi quyết định thay đổi cuộc sống của mình bằng cách chuyển ra nước ngoài và thành lập công ty mới.
Câu 23:
Look out! The frightening horse may injure you, so you’d better not play near it.
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Ta có: - frightening: kinh khủng, làm khiếp sợ (tính từ đuôi –ing thường được dùng để chỉ đặc điểm của người/ vật)
- frightened: hoảng sợ, sợ hãi (tính từ đuôi –ed thường để chỉ tính chất, cảm giác, tâm trạng)
=> Xét vào nghĩa của câu: con ngựa có thể làm bạn bị thươngvì nó đang bị hoảng sợ nên phải dùng tính từ “frightened”.
-> Sửa: frightening -> frightened.
Tạm dịch: Coi chừng! Con ngựa đang hoảng sợ có thể làm bạn bị thương, vì vậy bạn không nên chơi gần nó.
Câu 24:
This national event not only helps enhance city’s reputation but also brings happiness and fulfillment to local residents.
Chọn đáp án A
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự kiện quốc gia này không chỉ giúp nâng cao danh tiếng của thành phố mà còn mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn cho cư dân địa phương.
-> enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
Xét các đáp án:
A. boost /buːst/ (v): làm tăng, đẩy mạnh
B. accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): chồng chất, tích luỹ, gom lại
C. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v): đa dạng hoá
D. tarnish /ˈtɑːnɪʃ/ (v): làm cho mờ, làm cho xỉn
- > Do đó: enhance ~ boost (v): làm tăng, nâng cao, đẩy mạnh
Câu 25:
Who knows how many different chemicals there are in our water, mixing and forming all kinds of deadly compounds.
Chọn đáp án D
Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ai biết được có bao nhiêu hóa chất khác nhau trong nước của chúng ta, trộn vào nhau và tạo thành tất cả các loại hợp chất chết người.
-> deadly /ˈdedli/ (adj): nguy hiểm gây chết người, trí mạng
Xét các đáp án:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng; trọng yếu
B. ghostly /ˈɡəʊstli/ (adj): thuộc ma quỷ, tinh thần
C. avoidable /əˈvɔɪdəbl/ (adj): có thể tránh được
D. fatal /ˈfeɪtl/ (adj): gây chết người, tai hại
-> Do đó: deadly = fatal (adj): gây chết người
Câu 26:
In some countries, employers have no legitimate rights to directly dismiss their employees.
Chọn đáp án B
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, các người chủ không có quyền hợp pháp để sa thải trực tiếp nhân viên của họ.
-> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (adj): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (adj): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə/ (adj): không hợp, không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (adj): hợp pháp, đúng luật
-> Do đó: legitimate >< illegal.
Câu 27:
During the third quarter of the 20th century, coincidence with a dramatic rise in the popularity of television, many general-interest, especially illustrated magazines went out of business.
Chọn đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Trong quý thứ ba của thế kỷ 20, trùng hợp với sự gia tăng mạnh mẽ về sự phổ biến của truyền hình, nhiều tạp chí đa ngành, đặc biệt là các tạp chí ảnh đã phá sản.
-> out of business: vỡ nợ, phá sản
Xét các đáp án:
A. like hot cakes: bán chạy như tôm tươi, đắt khách
B. like a streak of lightning: nhanh như tia chớp, cực kì nhanh
C. like you need a hole in the head: không cần hoặc không muốn cái gì chút nào
D. like a cat on a hot tin roof: cực kì lo lắng
-> Do đó: out of business >< like hot cake
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
There have never been so (29)___________ people living in cities in quake zones because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss of life, property, and maybe an entire city. We understand how earthquakes happen but not exactly where or when they will occur. Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a (30)__________ —pressure builds in a zone and must be released. But a colleague, Naoyuki Kato, adds that laboratory experiments indicate that a fault slips a little before it breaks. If this is true, predictions can be made based on the detection of slips.
Research in the U.S. may support Kato’s theory. In Parkfield, California earthquakes occur about every 22 years on the San Andreas Fault. In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. (31)________ an earthquake hit again, it was years of schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper. By 2005 they reached the bottom of the fault, two miles down, and found something. Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places (32)_______ the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
We are learning more about these destructive events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great earthquake does (33)_______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
Chọn đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. a great many + N(s/es): rất nhiều
B. many: nhiều
C. a lot of: rất nhiều
D. a large number of: số lượng lớn
=> Cấu trúc: so/ as/ too many/ much +N: rất nhiều cái gì
Dịch nghĩa: There have never been so (1)___________ people living in cities in quake zones because the worse the damage can be from a big quake, bringing fires, tsunamis, and the loss of life, property, and maybe an entire city.
(Chưa bao giờ có quá nhiều người sống ở các thành phố trong vùng động đất vì thiệt hại nặng nề hơn có thể xảy ra từ một trận động đất lớn, gây ra hỏa hoạn, sóng thần và sự mất mát về mạng sống, tài sản và có thể là toàn bộ thành phố.)
Câu 29:
At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a (30)__________ —pressure builds in a zone and must be released
Chọn đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. manner /ˈmænə/ (n): dáng, vẻ, bộ dạng, thái độ
B. pattern /ˈpætn/ (n): mẫu, mô hình, kiểu
C. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp, cách thức
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận, phương pháp
Dịch nghĩa: Until recently, quakes seemed to occur at random. In Japan, government research is now showing that quakes can be predicted. At the Earthquake Research Institute, University of Tokyo, Koshun Yamaoka says earthquakes do follow a (2)__________ —pressure builds in a zone and must be released.
(Cho đến gần đây, trận động đất dường như xảy ra ngẫu nhiên. Tại Nhật Bản, nghiên cứu của chính phủ hiện đang chỉ ra rằng trận động đất có thể được dự đoán trước. Tại Viện nghiên cứu động đất, Đại học Tokyo, Koshun Yamaoka nói rằng các trận động đất hoạt động theo kiểu áp lực tạo ra trong một khu vực và phải được giải phóng.)
Câu 30:
(31)________ an earthquake hit again, it was years of schedule. At first the event seemed random but scientists drilled deeper
Chọn đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. when: khi mà
B. if: nếu
C. although: mặc dù, tuy rằng
D. unless: trừ khi
Dịch nghĩa: In the 1980s, scientists drilled into the fault and set up equipment to record activity to look for warning signs. (3)________ an earthquake hit again, it was years of schedule.
(Vào những năm 1980, các nhà khoa học đã khoan vào khe nứt và đặt các thiết bị để ghi lại hoạt động để tìm kiếm các dấu hiệu báo hiệu. Khi một trận động đất xảy ra lần nữa, nó có dấu hiệu trong vài năm.)
Câu 31:
Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places (32)_______ the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
Chọn đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái mà
B. what: điều mà
C. that: điều mà, cái mà, người mà
D. where: nơi mà
Dịch nghĩa: Data from two quakes reported in 2008 show there were two “slips’—places (4)_______ the plates widened—before the fault line broke and the quakes occurred.
(Dữ liệu từ hai trận động đất được báo cáo trong năm 2008 cho thấy có hai vị trí dốc, nơi mà các địa tầng mở rộng trước khi khe nứt và trận động đất xảy ra.)
Câu 32:
So if the next great earthquake does (33)_______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take place (v): diễn ra
B. go on (v): tiếp tục
C. come up (v): đến, xuất hiện, xảy ra
D. follow on (v): theo sau
Dịch nghĩa: We are learning more about these destructive events every day. In the future we may be able to track earthquakes and design an early-warning system. So if the next great earthquake does (5)_______ in Tokai, about 100 miles southwest of Tokyo, as some scientists think, the citizens of Tokai may have advance warning.
(Chúng tôi đang tìm hiểu thêm về những hiện tượng hủy diệt này mỗi ngày. Trong tương lai, chúng ta có thể theo dõi các trận động đất và thiết kế một hệ thống cảnh báo sớm. Vì vậy, nếu trận động đất lớn tiếp theo không xảy ra ở Tokai, khoảng 100 dặm về phía tây nam Tokyo, theo như một số nhà khoa học nghĩ, các công dân của Tokai có thể được cảnh báo trước.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.
Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.
Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban areas.
The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home. But even among those who report that they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five years say the same. Those who own their home are more likely than renters to say they would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).
When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity. Suburbanites are somewhat more likely than their urban and rural counterparts to say their neighbors are the same social class as they are, while relatively few across community types say all or most of their neighbors share their political views.
(Adapted from https://www.pewsocialtrends.org/)Which of the following could be the main topic of the passage?
Chọn đáp án B
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự giống và khác nhau của khu phố ở thành thị, ngoại thành và nông thôn
B. Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ
C. Số lượng hàng xóm của cư dân thành thị, ngoại thành và nông thôn
D. Cách mọi người tin tưởng hàng xóm của họ
=> Theo các thông tin dưới đây:
+ “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất ở đây là: Cách cư dân thành thị, ngoại ô và nông thôn tương tác với hàng xóm của họ.
Câu 34:
According to paragraph 2, how many Americans in suburban and rural areas wouldn’t have enough belief in their neighbors to have a key to their home?
Chọn đáp án C
Theo đoạn 2, có bao nhiêu người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ?
A. khoảng 60%
B. khoảng 50%
C. khoảng 40%
D. khoảng 30%
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“Overall, Americans tend to be trusting of their neighbors, but this is particularly the case in suburban and rural areas. About six-in-ten in these types of community say they have a neighbor they would trust with a key to their home, compared with about half in urban areas.”
(Nhìn chung, người Mỹ có xu hướng tin tưởng hàng xóm của họ, nhưng điều này đặc biệt xảy ra ở các khu vực ngoại ô và nông thôn. Khoảng sáu phần mười trong những kiểu cộng đồng này nói rằng họ có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ, so với khoảng một nửa ở khu vực thành thị.)
=> Có 6/10 (60%) người Mỹ ở các vùng ngoại ô và nông thôn có một người hàng xóm mà họ sẽ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ. Như vậy, sẽ có 40% người dân còn lại không có đủ niềm tin vào những người hàng xóm của họ để có chìa khóa nhà của họ.
Câu 35:
The phrase “the same” in paragraph 3 refers to __________.
Chọn đáp án A
Cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. họ sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ
B. họ đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên
C. họ đã làm như vậy trong một đến năm năm
D. họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“But even among those who report that they have lived in their community for less than one year, 34% say they would be comfortable with a neighbor having their keys. Meanwhile, 64% of those who have lived in their community for six or more years and 47% of those who have done so for one to five years say the same.”
(Nhưng ngay cả trong số những người báo cáo rằng họ đã sống trong cộng đồng của họ ít hơn một năm, 34% người nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi người hàng xóm có chìa khóa của họ. Trong khi đó, 64% những người đã sống trong cộng đồng của họ từ sáu năm trở lên và 47% những người đã sống như vậy từ một đến năm năm cũng nói như vậy.)
=> Do đó, ta hiểu rằng cụm từ “the same” trong đoạn 3 ám chỉ đến việc những người đã sống trong cộng đồng của họ từ 1-5 năm sẽ cảm thấy thoải mái với một người hàng xóm có chìa khóa của họ.
Câu 36:
The word “share” in paragraph 4 most probably means _____________.
Chọn đáp án C
Từ “share” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____________.
A. trải nghiệm chủng tộc hoặc dân tộc của họ cùng một lúc
B. cho người khác một cái gì đó bạn có
C. có cùng chủng tộc hoặc dân tộc
D. nói với mọi người về chủng tộc hoặc dân tộc của bạn
=> Theo ngữ cảnh trong đoạn văn sau:
“When asked to describe their neighbors, people in rural areas are far more likely than those in cities and suburbs to say all or most of their neighbors share their race or ethnicity.”
(Khi được yêu cầu mô tả hàng xóm của họ, những người ở nông thôn có nhiều khả năng hơn những người ở thành phố và vùng ngoại ô nói rằng tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ có chung chủng tộc hoặc sắc tộc của họ.)
Câu 37:
According to the passage, the following are true, EXCEPT __________.
Chọn đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ __________.
A. Nhiều người dân nông thôn biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ hơn những người ở thành thị và ngoại ô của họ.
B. Mọi người tin tưởng hàng xóm của họ hơn nếu họ sống trong cùng một cộng đồng trong một thời gian dài hơn.
C. Hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
D. Những người sống ở nông thôn thường thuộc tầng lớp xã hội như hàng xóm của họ.
=> Theo các thông tin sau:
+ Đáp án A: “Most Americans say they know at least some of their neighbors, but only about three-in-ten say they know all or most of them. Rural residents are more likely than those in urban or suburban areas to say they know all or most of their neighbors, but they don’t necessarily interact with their neighbors more than their counterparts in other community types.”
(Hầu hết người Mỹ nói rằng họ biết ít nhất một số người hàng xóm của họ, nhưng chỉ khoảng ba phần mười nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết họ. Cư dân nông thôn có xu hướng nói rằng họ biết tất cả hoặc hầu hết những người hàng xóm của họ, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với hàng xóm nhiều hơn so với những người ở các kiểu cộng đồng khác.)
+ Đáp án B: “The longer people have lived in their community, the more likely they are to have a neighbor they would trust with a key to their home.”
(Những người sống trong cộng đồng của họ càng lâu thì càng có nhiều khả năng họ sẽ có một người hàng xóm mà họ tin tưởng giao chìa khóa cho ngôi nhà của họ.)
+ Đáp án C: “Those who own their home are more likely than renters to say they would be comfortable with a neighbor having a set of keys to their home (67% vs. 45%).”
(Những người sở hữu nhà của họ có nhiều khả năng hơn những người đi thuê nói rằng họ sẽ cảm thấy thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa nhà của họ (67% so với 45%).) =>Như vậy, sẽ có 55% người thuê nhà cảm thấy không thoải mái khi hàng xóm có chìa khóa họ. Nói cách khác, hơn một nửa số người thuê phòng không muốn đưa chìa khóa nhà cho hàng xóm của họ.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45.
While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and institutions and changing what the future might look like in education. It is expected that artificial intelligence in U.S. education will grow by 47.5% from 2017-2021 according to the Artificial Intelligence Market in the US Education Sector report. Even though most experts believe the critical presence of teachers is irreplaceable, there will be many changes to a teacher’s job and to educational best practices.
AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills and testing systems. As AI educational solutions continue to mature, the hope is that AI can help fill needs gaps in learning and teaching and allow schools and teachers to do more than ever before. AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to allow teachers the time and freedom to provide understanding and adaptability—uniquely human capabilities where machines would struggle. By leveraging the best attributes of machines and teachers, the vision for AI in education is one where they work together for the best outcome for students. Since the students of today will need to work in a future where AI is the reality, it’s important that our educational institutions expose students to and use the technology.
Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including those who speak different languages or who might have visual or hearing impairments. Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in real time for what the teacher is saying. This also opens up possibilities for students who might not be able to attend school due to illness or who require learning at a different level or on a particular subject that isn’t available in their own school. AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.
(Adapted from https://www.forbes.com/)Which of the following best describes the main topic of the passage?
Chọn đáp án C
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất chủ đề chính của đoạn văn?
A. Vai trò của giáo viên trong thời đại công nghệ
B. AI có thích hợp cho học sinh sử dụng trong lớp học không?
C. Cách AI được áp dụng trong giáo dục
D. Những công cụ AI nào được sử dụng trong lớp học
=> Theo các thông tin trong đoạn như sau:
+ “While the debate regarding how much screen time is appropriate for children rages on among educators, psychologists, and parents, it’s another emerging technology in the form of artificial intelligence and machine learning that is beginning to alter education tools and institutions and changing what the future might look like in education.”
(Trong khi cuộc tranh luận về thời lượng sử dụng thiết bị phù hợp với trẻ em diễn ra gay gắt giữa các nhà giáo dục, nhà tâm lý học và phụ huynh, thì đó là một công nghệ mới nổi khác dưới dạng trí tuệ nhân tạo và máy học đang bắt đầu thay đổi các công cụ và tổ chức giáo dục và thay đổi những gì tương lai có thể sẽ giống như trong giáo dục.)
+ “AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills and testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
+ “AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền thống.)
=> Như vậy, có thể thấy bài văn đang bàn đến chủ đề: Cách AI được sử dụng trong giáo dục.
Câu 39:
The word “that” in paragraph 2 refers to ____________.
Chọn đáp án C
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ đến _____________.
A. AI
B. giáo dục
C. một số công cụ
D. các hệ thống kiểm tra
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu:
“AI has already been applied to education primarily in some tools that help develop skills and testing systems.”
(AI đã được áp dụng chủ yếu vào giáo dục trong một số công cụ cái mà giúp phát triển các kỹ năng và hệ thống kiểm tra.)
=> “That” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ngay trước nó “some tools”.
Câu 40:
The word “mature” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
Chọn đáp án A
Từ “mature” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. improve (v): cải thiện, phát triển
B. replace (v): thay thế
C. change (v): thay đổi
D. decrease (v): giảm xuống
=> Theo ngữ cảnh trong bài:
“As AI educational solutions continue to mature, the hope is that AI can help fill needs gaps in learning and teaching and allow schools and teachers to do more than ever before.”
(Khi các giải pháp giáo dục AI tiếp tục phát triển, hy vọng rằng AI có thể giúp lấp đầy những khoảng trống nhu cầu trong học tập và giảng dạy, đồng thời cho phép các trường học và giáo viên làm được nhiều việc hơn bao giờ hết.)
=> Do đó: mature /məˈtʃʊə(r)/ (v): phát triển ~ improve
Câu 41:
According to paragraph 2, what can AI do to help teachers in the classrooms?
Chọn đáp án D
Theo đoạn 2, AI có thể làm gì để giúp giáo viên trong lớp học?
A. Nó có thể mang lại kết quả tốt nhất cho học sinh.
B. Nó có thể thúc giục sinh viên làm quen với công nghệ trước khi làm việc trong tương lai.
C. Nó có thể giúp giáo viên kiểm soát lớp học hiệu quả hơn.
D. Nó có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các tác vụ quản trị.
=> Theo thông tin trong đoạn 2 như sau:
“AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to allow teachers the time and freedom to provide understanding and adaptability— uniquely human capabilities where machines would struggle.”
(AI có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các nhiệm vụ quản trị để cho phép giáo viên có thời gian và sự tự do để cung cấp sự hiểu biết và khả năng thích ứng— những khả năng duy nhất của con người nơi máy móc phải rất vất vả.)
Câu 42:
The following are the benefits of Presentation Translator mentioned in paragraph 3, EXCEPT ___________.
Chọn đáp án D
Sau đây là những lợi ích của Trình dịch bản trình bày được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ___________.
A. tạo phụ đề trong thời gian thực cho những gì được nói trong bài học
B. tạo cơ hội cho học sinh theo dõi bài học mà không phải đi học vì ốm
C. cho phép học sinh học môn học cụ thể không có ở trường của họ
D. tạo cơ hội cho học sinh học các ngôn ngữ khác nhau
=> Theo các thông tin trong đoạn 3:
+ Đáp án A: “Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates subtitles in real time for what the teacher is saying.”
(Trình dịch bản trình bày là một trình cắm thêm miễn phí cho PowerPoint tạo phụ đề cho những gì giáo viên đang nói trong thời gian thực.)
+ Đáp án B, C: “This also opens up possibilities for students who might not be able to attend school due to illness or who require learning at a different level or on a particular subject that isn’t available in their own school.”
(Điều này cũng mở ra khả năng cho những sinh viên có thể không thể đến trường do bệnh tật hoặc những người yêu cầu học ở một trình độ khác hoặc về một chủ đề cụ thể không có ở trường của họ.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
Câu 43:
The phrase “break down” in the last paragraph most probably means __________.
Chọn đáp án B
Cụm từ “break down” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là __________.
A. maintain (v): duy trì, vẫn
B. stop (v): dừng lại, làm kết thúc, chấm hết
C. develop (v): phát triển
D. implement (v): thi hành, áp dụng
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn cuối:
“AI can help break down silos between schools and between traditional grade levels.”
(AI có thể giúp phá vỡ những sự tách biệt giữa các trường học và giữa các cấp lớp truyền thống.)
=> Ta có: break down sth (phr.v): phá vỡ đi, làm cho biến mất đi (cái gì tồi tệ) ~ stop
Câu 44:
According to the passage, which of the following is TRUE?
Chọn đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ giúp của các công cụ AI.
B. Việc sử dụng AI trong giáo dục ở Hoa Kỳ sẽ đạt đến đỉnh cao trong tương lai gần.
C. Các chuyên gia tin rằng giáo viên sẽ mất đi sự hiện diện của họ trong lớp học bởi AI.
D. Học sinh có thể làm việc cùng nhau để có kết quả tốt của công việc.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
“Artificial intelligence tools can help make global classrooms available to all including those who speak different languages or who might have visual or hearing impairments.”
(Các công cụ trí tuệ nhân tạo có thể giúp cung cấp các lớp học toàn cầu cho tất cả mọi người, kể cả những người nói các ngôn ngữ khác nhau hoặc những người có thể bị khiếm thị hoặc khiếm thính.)
=> Do đó, ta thấy rằng người mù và người khiếm thính có thể tham gia lớp học với sự trợ giúp của các công cụ AI.
Câu 45:
Diana is the most intelligent woman I have ever met.
Chọn đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Diana là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
= B. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn Diana.
Xét các đáp án còn lại:
A. Diana không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
=> Không đúng nghĩa
C. Diana thông minh hơn bất kỳ người phụ nữ nào tôi đã từng gặp.
=> Không đúng nghĩa vì nhấn mạnh khoảng thời gian từ trước đến nay nên phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
D. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người phụ nữ thông minh như Diana.
=> Không đúng cấu trúc
Câu 46:
“Why were you absent from the class yesterday?” The teacher said to Andrew.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Tại sao hôm qua em vắng mặt ở lớp học?” Giáo viên nói với Andrew.
Xét các đáp án:
A. The teacher wondered why Andrew has been absent from the class the day before.
=> Không đúng cấu trúc vì khi chuyển sang câu tường thuật động từ phải lùi về quá khứ một thì: quá khứ đơn ->quá khứ hoàn thành.
B. The teacher told Andrew why had he been absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc
C. The teacher wanted to know why Andrew was absent from the class the previous day.
=> Không đúng cấu trúc vì phải lùi động từ về thì quá khứ hoàn thành
D. Giáo viên hỏi Andrew tại sao anh ta vắng mặt ở lớp ngày hôm trước. (Đúng)
Câu 47:
It’s almost impossible for us to get them to agree on anything.
Chọn đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì gần như là không thể đối với chúng tôi.
Xét các đáp án:
A. Chúng tôi lẽ ra đã không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng về thì vì can’t have + Vp2: diễn tả một sự chắc chắn điều gì không xảy ra ở quá khứtrên cơ sở rõ ràng.
B. Chúng ta không thể khiến họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Sai về nghĩa. Ta có cấu trúc: Get sb to do sth: khiến ai làm gì
C. Chúng ta không được phép làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
D. Chúng tôi lẽ ra không cần làm cho họ đồng ý với bất cứ điều gì.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Needn’t have Vp2: lẽ ra không cần phải làm gì nhưng thực tế đã làm
Câu 48:
You can choose your favorite university. Make sure that it is suitable for your ability.
Chọn đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của bạn.Hãy chắc chắn rằng nó phù hợp với khả năng của bạn.
Xét các đáp án:
A. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích nếu nó phù hợp với khả năng của bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn) ...., S + can/may/...+ Vo
B. Bạn không thể chọn trường đại học yêu thích trong trường hợp phù hợp với khả năng của bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: In case: trong trường hợp, phòng khi
C. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình trừ khi nó phù hợp với khả năng của bạn.
=> Không đúng nghĩa. Cấu trúc: Unless + S + V(khẳng định) = If + S + V_not: trừ khi....
D. Bạn có thể chọn trường đại học yêu thích của mình với điều kiện nó phù hợp với khả năng của bạn.
=> Đúng. Cấu trúc: Provided (that) + clause: miễn là, với điều kiện là
Câu 49:
Her living conditions were not good. However, she studied very well.
Chọn đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
Xét các đáp án:
A. Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn cách nào khác ngoài việc phải học giỏi. (Không đúng nghĩa)
B. Difficultly as her living conditions were, she studied very well.
-> Không đúng cấu trúc vì động từ tobe phải đi với tính từ (“difficultly” là một trạng từ).
C. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì sống trong điều kiện khó khăn. (Không đúng nghĩa)
D. Dù điều kiện sống của cô có khó khăn như thế nào, cô ấy học rất giỏi.
=> Cấu trúc: - Adj/ adv + as/ though + S + V, clause = However adj/ adv + S + V, clause: mặc dù/ cho dù ….như thế nào đi nữa, thì….