Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 06)

  • 9525 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. brought /brɔːt/

B. ought /ɔːt/

C. thought /θɔːt/

D. though /ðoʊ/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại

Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:

1. aged /eɪdʒɪd/ (a): cao tuổi, lớn tuổi

aged /eɪdʒd/ (Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi

2. blessed /blesɪd/: thần thánh, thiêng liêng

3. crooked /krʊkɪd/: cong, oằn, vặn vẹo

4. dogged /dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bĩ

5. naked /neɪkɪd/: trần trụi, trần truồng

6. learned /lɜːnɪd/ (a): có học thức, thông thái, uyên bác

learned /lɜːnd/ (Vpast): học

7. ragged /rægɪd/: rách tả tơi, bù xù

8. wicked /wɪkɪd/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

9. wretched /ˈretʃɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

10. beloved /bɪˈlʌvɪd/: yêu thương

11. cursed/ˈkɜːsɪd/: tức giận, khó chịu

12. rugged /ˈrʌɡɪd/: xù xì, gồ ghề

13. sacred /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng

14. legged /legɪd/: có chân

15. hatred /ˈheɪtrɪd/: lòng hận thù

16. crabbed /ˈkræbɪd/: càu nhàu, gắt gỏng

Xét các đáp án

A. flooded /ˈflʌdɪd/

B. learned /lɜːnɪd/

C. implanted /ɪmˈplæntɪd/

D. improved /ɪmˈpruːvd/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. relics /ˈrelɪks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. rely /rɪˈlaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

C. reply /rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

D. release /rɪˈliːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. ferocious /fəˈroʊʃəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là -ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

B. adventure /ədˈventʃər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.

C. history /ˈhɪstri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

D. achievement /əˈtʃiːvmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. She was not ___________little girl he had known, but she was not yet ________woman either.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến chung chung, mang nghĩa là “một”.

Ở đây “cô bé“(little girl) đã được xác định cụ thể bởi mệnh đề (he had known) nên dùng “the”, còn “woman” chỉ một người phụ nữ nên dùng “a”.

Tạm dịch: Cô ấy không còn là cô bé mà anh ấy từng biết, nhưng cô cũng chưa phải là một người phụ nữ.

Câu 6:

If Tom ____________ a bit more ambitious, he would have found himself a better job years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Dùng câu điều kiện kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc:

If + S + V-ed, S + would + have + Vp2

Căn cứ vào nghĩa của câu thì đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng thêm chút nữa, anh ấy đã có thể tìm được một công việc tốt hơn nhiều năm về trước.

Câu 7:

Those students who ___________the exam are going to take another one held in August.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Tạm dịch: Những học sinh đã trượt bài kiểm tra sẽ làm một bài khác tổ chức vào tháng tám.

Giải thích: 

- Hành động thi trượt đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian-> chia thì hiện tại hoàn thành-> đáp án A

Câu 8:

She had butterflies in her stomach_____________ having prepared carefully for the interview.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn

prepare for st: chuẩn bị cho cái gì

Câu 9:

The main focus _________interest at the opening ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ was the attendance of some celebrities.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

The focus of st: ý chính, trọng tâm, tâm điểm của cái gì

Tạm dịch: Tâm điểm chú ý chính ở buổi lễ khai trương là sự tham gia của một số người nổi tiếng.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to focus on sb/st: tập trung, chú ý vào ai/cái gì

Câu 10:

______________ depends on your gentle persuasion.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề danh từ

That/what/Whether + S + V + V (số ít) + …..

That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”

Whether: trả lời cho câu hỏi “có hay không”

Ta loại A và D vì “depends” là chia ở hiện tại nên “agree” cũng phải chia ở hiện tại là “agrees’” thay vì “agreed”

Xét B và C

B. Sự việc anh ấy đồng ý giúp bạn phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.

C. Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.

Căn cứ vào nghĩa ta chọn được C

Tạm dịch: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn

Câu 11:

Once _____________off by the teacher, the class filed out of the room in silence.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề rút gọn

Once + clause, clause: Khi, một khi

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển động từ thành:

- V-ing với câu chủ động

- Vp2 với câu bị động

=> Câu mang nghĩa bị động nên chọn được C

Tạm dịch: Khi bị mắng bởi giáo viên, cả lớp chìm trong sự yên lặng.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to tell sb off: quát mắng ai

Câu 12:

He was not at all interested in what was going on around him, but insisted _________back to his country on the first sight.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về bị động của danh động từ

to insist on st/doing st: khăng khăng, nài nỉ cái gì

Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn D

Tạm dịch: Anh ta hoàn toàn không quan tâm đến những gì đang diễn ra xung quanh mình, nhưng ngay từ lúc đầu anh ta khăng khăng đòi được quay lại đất nước của mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to insist one’ doing st: đòi hỏi, yêu cầu ai làm gì

to insist that + S + V(bare): khăng khăng

to go on = to continue: tiếp tục

Câu 13:

It was reported that three top athletes have been ________from the championship after positive drug tests.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ chuyên môn

B. unqualified /ˌʌnˈkwɒlɪfaɪd/ (a): không đủ tư cách, không đủ trình độ

C. disqualified: Vp2 của disqualify /dɪsˈkwɒlɪfaɪ/ (v): loại ra, tuyên bố không đủ tư cách, truất quyền tham gia

D. qualitatively /ˈkwɒlɪtətɪvli/ (adv): (thuộc) phẩm chất, định tính, chất lượng

Cấu trúc:

to disqualify sb from st/doing st: loại ai ra, tuyên bố ai không đủ tư cách, truất quyền tham gia cái gì của ai

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng, ba vận động viên hàng đầu đã bị loại khỏi chức vô địch sau có kết quả kiểm tra dương tính với ma túy.

Câu 14:

In the second game, her opponent hurt her leg. Hence, that she became the champion was a/an ________ conclusion.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. foregone /ˈfɔːrɡɔːn/ (a): dự tính trước, biết trước, tất nhiên, tất yếu

B. rash /ræʃ/ (a): bừa bãi; cẩu thả, thiếu suy nghĩ

C. amicable /ˈæmɪkəbl/ (a): thân ái, thân mật, thân tình

D. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (a): không thể dự đoán

=> Cụm từ cố định: Forgone conclusion (n): kết quả mà mọi người đều biết trước khi nó xảy ra

Tạm dịch: Trong game thứ hai, đối thủ của cô ấy bị thương ở chân. Vì lẽ đó, việc cô ấy trở thành nhà vô địch là một kết quả có thể biết trước được.

Câu 15:

His poor standard of play fully justifies his __________from the team for the next match.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. expulsion /ɪkˈspʌlʃn/ (+ from st) (n): sự tống ra, sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,…)

B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự sa thải (người làm khỏi một công việc)

C. rejection/rɪˈdʒekʃn/ (n): sự không chấp thuận, sự bác bỏ (người nào, ý kiến..)

D. exclusion /ɪkˈskluːʒn/ (+from st) (n): sự đuổi ra (khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì

Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh ấy bị đuổi ra khỏi đội cho trận đấu tiếp theo.

Câu 16:

Although her boss gives quite obvious a hint of dismissing Nancy for her incompetence, she is still __________ignorant of the fact that she is about to face up to a gloomy scenario of unemployment.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. jubilantly /ˈdʒuːbɪləntli/ (adv): vui vẻ, hân hoan

B. ecstatically /ɪkˈstætɪkli/ (adv): vui mừng, hạnh phúc

C. blissfully /ˈblɪsfəli/ (adv): hạnh phúc, sung sướng

D. decorously /ˈdekərəsli/ (adv): lịch thiệp, đúng đắn

Kiến thức về cụm từ cố định

blissfully ignorant/unaware: vui vẻ, hạnh phúc bất chấp những điều không vui xảy đến

Tạm dịch: Mặc dù ông chủ của cô ấy đưa ra những ngụ ý khá rõ ràng về việc sa thải Nancy vì năng lực yếu kém của cô ấy, cô vẫn vui vẻ bất chấp việc cô ấy sắp phải đối mặt với viễn cảnh u ám của thất nghiệp.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to dismiss sb for st: sa thải ai vì cái gì

to face up to st: đối mặt với cái gì


Câu 17:

He never stops smoking; one cigarette after another. I’m afraid he’s become a __________smoker.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

chain smoker: người hút thuốc lá liên tục

Tạm dịch: Anh ta không bao giờ ngừng hút thuốc, hút liên tục hết điếu này sau điếu khác. Tôi sợ rằng anh sẽ trở thành người hút thuốc liên miên mất.

Câu 18:

We regret that it is impossible to meet the ______date for the goods you recently ordered from us.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. arrival /əˈraɪvl/ (n): sự đến, sự tới nơi

B. delivery /dɪˈlɪvəri/ (n): sự phân phát (thư, hàng...)

C. carriage /ˈkærɪdʒ/ (n): xe ngựa, toa hành khách, cước phí

D. transport /ˈtrænspɔːt/ (n): sự chuyên chở, sự vận tải

Tạm dịch: Chúng tôi lấy làm tiếc vì sẽ là bất khả thi để giao hàng đúng lịch món đồ mà bạn đặt từ chỗ chúng tôi.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

order st from sb: đặt cái gì từ ai

meet the demand/need/date: đáp ứng, đạt được đòi hỏi/nhu cầu/lịch

Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 19. I can’t get on well with my boss because of his authoritative manner that at times is almost arrogant.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Tôi không thể có mối quan hệ tốt với sếp vì thái độ cửa quyền của ông ấy thi thoảng gần như là kiêu ngạo.

=> arrogant /ˈærəɡənt/ (a): kiêu căng; ngạo mạn

Xét các đáp án:

A. struke up: bắt chuyện, cất giọng

B. stuck up: kiêu căng, cao ngạo

C. drunk up: uống cạn

D. sprung up: mọc lên, nảy ra, đột ngột xuất hiện

Cấu trúc khác cần lưu ý:

to get on/along (well) with sb: có mối quan hệ tốt với ai

Câu 20:

Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have been altered.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được thay thế.

=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp

Xét các đáp án:

A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực

B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật

C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp

D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật

Cấu trúc khác cần lưu ý:

on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơn

Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 21. The schoolboy’s excuse wasn’t credible at all. Nobody in the classroom believed in the far-fetched story he told.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Lời biện hộ của cậu học sinh đó không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin lời câu chuyện khó tin mà cậu kể

=> credible /ˈkredəbl/ (a): đáng tin, tin được

Xét các đáp án:

A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): chắc chắn, đáng tin cậy

B. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán, dự báo

C. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): am hiểu

D. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): khó tin, lạ lùng, làm kinh ngạc, không thể tin được

=> credible >< unbelievable => Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

far-fetched: khó tin

Câu 22:

We have to work against the clock so as to meet the deadline of the clients tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Chúng tôi phải làm việc cật lực để kịp hạn chót của khách hàng ngày mai.

=> work against the clock: làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)

Xét các đáp án:

A. work in a haste: làm việc gấp rút

B. work slowly: làm việc chậm chạp

C. work as fast as possible: làm nhanh nhất có thể

D. work strenuously: làm việc hăng hái

=> work against the clock >< work slowly => Đáp án là B

Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

     The string family is the largest section of the orchestra. The four main stringed instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (23) ____ across the instrument's four strings.

      The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (24) ____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you leave a performance. The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can play lower notes. (25) ____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them apart. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.

      The CELLO is (26) ________ the violin and the viola. It is so large that the cellist must sit on a chair holding the cello between his or her knees in order to play. The cello often plays accompaniment parts.

      Because it is the largest of the stringed instruments, the DOUBLE BASS plays the lowest notes. This instrument is so large that the bass players have to stand up or sit on tall stools to play it. The bass often plays (27) ____ parts with the cello.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

every now and then: thỉnh thoảng

back and forth: qua lại, tới lui

again and again: lặp đi lặp lại

high and low: khắp mọi nơi

Tạm dịch: Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (1) ____ across the instrument’s four strings. (Mỗi thứ có thể được chơi bằng cách gảy dây với các ngón tay hoặc với cây vĩ, thứ mà được kéo qua lại giữa 4 dây của nhạc cụ)

Câu 24:

The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (24) ____.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. notes /noʊts/ (n): lời ghi chú, nốt nhạc

B. noting: dạng V-ing của note /noʊt/ (v): chú ý, ghi chú lại

C. notable /ˈnoʊtəbl/ (a): có tiếng, đáng kể, đáng chú ý

D. noted /ˈnoʊtɪd/ (a): nổi tiếng, có danh tiếng

Tạm dịch: The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (2) ____ (Đàn violin là nhạc cụ có dây nhỏ nhất và có thể chơi đến nốt cao nhất)

Câu 25:

(25) ____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them apart.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

- Because/Since/Now that + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì … nên

- However: tuy nhiên, tuy vậy

- Whereas: trong khi, trái với...

Tạm dịch: (3) _____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them apart. (Vì đàn viola chỉ lớn hơn violin một chút nên thật khá khó để phân biệt chúng với nhau)

=> Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân-kết quả nên ta dùng "since". Trạng từ "only" càng làm rõ mối quan hệ này hơn.

*Note: Ở đây không thể dùng "although" vì chúng không có mối quan hệ tương phản-đối lập: "Mặc dù đàn viola chỉ lớn hơn đàn violin một chút nhưng thật khá khó để phân biệt chúng với nhau" -> nghĩa không phù hợp, nếu nói "dù chỉ nhỏ hơn một chút nhưng dễ phân biệt" thì hợp lý vì thực tế là càng ít sự khác biệt về kích cỡ thì càng khó phân biệt

Câu 26:

The CELLO is (26) ________ the violin and the viola. It is so large that the cellist must sit on a chair holding the cello between his or her knees in order to play
Xem đáp án

Đáp án A

Xét các đáp án:

A. much larger than the violin and the viola: lớn hơn nhiều so với violin và viola

B. the largest between the violin and the viola: lớn nhất giữa violin và viola

C. as large as the violin and the viola: lớn như violin và viola

D. the larger of the violin and the viola: lớn hơn của violin và viola

Căn cứ vào nghĩa ta chọn A

Tạm dịch: The CELLO is (4) _____ the violin and viola (Đàn cello lớn hơn nhiều so với violin và viola)

Câu 27:

The bass often plays (27) ____ parts with the cello
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. companion /kəmˈpænjən/ (n): bạn, sổ tay, vật cùng đôi

B. companionship /kəmˈpænjənʃɪp/ (n): tình bạn bè

C. accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng, hộ tống, đệm nhạc

D. accompaniment /əˈkʌmpənimənt/ (n): bản nhạc đệm

Tạm dịch: The bass often plays (5) _____ parts with the cello (Âm trầm thường chơi những khúc đệm với đàn cello)

Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 28. From time memorial, cities have been the central gathering places of human  life, from where the great ideas and movements of the world have sprouted.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Từ rất lâu rồi, những thành phố đã là nơi trung tâm tụ tập cuộc sống con người, từ nơi đó những ý tưởng vĩ đại và những chuyển biến của thế giới đã phát triển.

Ta có cụm: From/since time immemorial= for an extremely long time: trong khoảng thời gian dài

=> Đáp án là A (memorial -> immemorial)

Câu 29:

Daisy is on a diet, so she just usually has a sandwich for lunch.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về vị trí của trạng từ

“just” phải đứng giữa “usually” và “has

=> Đáp án là C (just usually has -> usually just has)

Tạm dịch: Daisy đang ăn kiêng, nên cô ấy thường chỉ ăn một cái sandwich cho bữa trưa

Câu 30:

This morning one customer phoned to complain that she still hadn't been received the book she had ordered several weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động – chủ động

Động từ “receive” ở đây mang nghĩa chủ động vì hành động nhận là do cô ấy làm, cô ấy nhận cuốn sách chứ không phải "được/bị nhận cuốn sách".

=> Đáp án là B (hadn’t been received -> hadn’t received)

Tạm dịch: Sáng nay, một khách hàng gọi điện phàn nàn về việc cô ấy vẫn chưa nhận được cuốn sách mình đã đặt vài tuần trước.

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

     As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don’t, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their customer’s expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast.

     For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open.

    Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It’s significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.”

      Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first.

(source: https://which-50.com/)

Câu 31. What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh

B. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình

C. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng

D. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. (Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua những thị trường cạnh tranh nhất.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về tầm quan trọng của kinh nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh.

Câu 32:

The word “them” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến .

A. nhãn hiệu

B. khách hàng

C. nền kinh tế

D. thị trường

Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hang được nhắc tới trước đó.

As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets.

(Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cách họ khiến cho họ cảm thấy như thế nào, hơn là thực tế sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, có một lợi thế nội tại cho những tổ chức, sử dụng kinh nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua thị trường cạnh tranh nhất.)

Câu 33:

According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, những gì là sự thật về Instagram và Twitter trong phần ví dụ đã nêu?

A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4

B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy

C. Chúng là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị định hướng kinh nghiệm

D. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này

Căn cứ vào thông tin đoạn hai:

For example, take Instagram and Twitter. … They were pioneers, and there were no established players to unseat. 

(Chẳng hạn như Instagram và Twitter. ... Chúng đã là những người tiên phong đi đầu, và không có người chơi nào mà đã có uy tín từ lâu để có thể lật đổ được chúng.)

Câu 34:

According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, thái độ của Robert Bell đối với khách hàng là gì?

A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng

B. Anh ấy duy trì một mối quan hệ lành mạnh của việc cho và nhận

C. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần túy đối với họ

D. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It’s significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” (Neobank của anh ấy đang làm việc để giải quyết vấn đề của khách hàng một cách toàn diện hơn. Bell nói: “Nó là công việc chăm chỉ hơn nhiều, mất nhiều thời gian hơn để trở thành một ngân hàng, nhưng thực hiện được điều đó thì chúng ta sẽ có thể có mối quan hệ tốt hơn nhiều với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn.”)

Câu 35:

What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean?

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?

A. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự

B. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian đáng kể

C. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố

D. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định

Ta có: stepping stone: bước đệm

Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? (Hãy suy nghĩ về điều đó một lúc. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn?)

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.

      Now, an expert at the Wharton School of Business at the University of Pennsylvania is ringing the alarm bells. According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports. These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.

       To combat “structural unemployment” and the terrible blow, it is bound to deal the American people, Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend. Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible. The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.

       To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on. A lot of times those in one profession could pivot to another. At the beginning of the 20th century, for instance, automobiles were putting blacksmiths out of business. Who needed horseshoes anymore? But they soon became mechanics. And who was better suited?

         Not so with this new trend. Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete. So far the benefits have only gone to the ultra-wealthy, the top 1%. This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.

       Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient. Not only are these folks in trouble, such a trend is likely to freeze salaries for those who remain employed, while income gaps only increase in size. You can imagine what this will do to politics and social stability.

(Source: https://bigthink.com/)

Câu 36. Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Nhiều công việc sẽ biến mất trong tương lai.

B. Trí thông minh nhân tạo sẽ thay thế vị trí của các công nhân trong hầu hết các công việc.

C. Công việc sản xuất được dự đoán sẽ là những công việc đầu tiên biến mất.

D. Thay đổi công việc không còn là 1 xu hướng mới trong tương lai.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

The Trump campaign ran on bringing jobs back to American shores, although mechanization has been the biggest reason for manufacturing jobs’ disappearance. Similar losses have led to populist movements in several other countries. But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.

(Các chiến dịch Trump khởi động nhằm mục tiêu mang việc làm trở lại bờ biển Mỹ, mặc dù cơ giới hóa là lý do lớn nhất cho sự biến mất của các công việc sản xuất. Những tổn thất tương tự đã dẫn đến phong trào dân túy ở một số quốc gia khác. Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)

Câu 37:

It can be inferred from paragraph 2 that “blue and white collar jobs” are related to ____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng “blue and white collar jobs” có liên quan đến ____________.

A. những người mặc đồng phục trắng và xanh dương.

B. những người được phân biệt qua màu sắc của cổ áo.

C. những người lao động chân tay trong ngành công nghiệp và những nhân viên văn phòng.

D. những người (chủ yếu là phụ nữ) làm những công việc với mức lương thấp như ở văn phòng hay nhà hàng.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.

(Những mất mát này gồm cả các công nhân nhà máy và nhân viên văn phòng. Cho đến nay, sự mất mát đang bị giới hạn ở nhiều công việc tay chân, đặc biệt là trong sản xuất.)

Câu 38:

The word “irreversible” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “irreversible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. tạm thời

B. có thể sửa chữa được

C. có thể đền bù được

D. không thể thay đổi được

Từ đồng nghĩa: irreversible (không thể thay đổi được) = unalterable

Not only is the entire concept of employment about to change in a dramatic fashion, the trend is irreversible. (Không chỉ toàn bộ khái niệm về việc làm sắp thay đổi theo kiểu thời trang ấn tượng, mà xu hướng này là không thể thay đổi được).

Câu 39:

According to the passage, which of the following is NOT true about jobs in the future?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?

A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến nhiều người lao động mất việc làm.

B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25 năm tới.

C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.

D. Working Nation là 1 tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để bảo vệ con người khỏi mất việc.

Căn cứ vào các thông tin sau:

But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur. (Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)

According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports. (Theo Art Bilger, 1 nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến 47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. "Không có chính phủ nào được chuẩn bị cho điều này," tờ The Economist đưa tin.)

The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce. (Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.)

Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend. (Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là Working Nation, có sứ mệnh cảnh báo công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.)

Câu 40:

According to paragraph 4, what is the advantage of mechanization?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 4, lợi ích của sự cơ giới hoá là gì?

A. Mặc dù sự cơ giới hoá khiến nhiều người mất việc nhưng nó cũng tạo ra nhiều việc hơn.

B. Nhiều người có thể thay đổi công việc để phù hợp hơn với xã hội.

C. Nhiều người sẽ không còn cần những thứ vô dụng như móng ngựa nữa.

D. Công nhân sẽ sử dụng ít thời gian hơn trong sản xuất với sự giúp đỡ của máy móc.

Căn cứ thông tin đoạn 4:

To be clear, mechanization has always cost us jobs. The mechanical loom, for instance, put weavers out of business. But it also created jobs. Mechanics had to keep the machines going, machinists had to make parts for them, and workers had to attend to them, and so on.

(Rõ ràng rằng sự cơ giới hóa luôn luôn được đánh đổi bằng chính công ăn việc làm của chúng ta. Ví dụ, máy dệt cơ khí sẽ loại bỏ người thợ dệt ra khỏi ngành này. Nhưng nó cũng tạo ra công ăn việc làm. Thợ máy phải giữ cho máy móc hoạt động, các thợ chế tạo máy phải chế tạo các bộ phận cho máy móc, và công nhân phải có mặt làm cùng với máy móc, vân vân).

Câu 41:

The word “obsolete” in paragraph 5 could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “obsolete” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ __________.

A. lạc hậu                 B. hiện đại             C. thời trang          D. mạo hiểm

Từ đồng nghĩa: obsolete (quá hạn, lỗi thời) = outdated

Unemployment today is significant in most developed nations and it’s only going to get worse. By 2034, just a few decades, mid-level jobs will be by and large obsolete. (Thất nghiệp ngày nay khá nghiêm trọng ở hầu hết các quốc gia phát triển và nó chỉ sẽ tồi tệ hơn. Đến năm 2034, chỉ một vài thập kỷ tới, công việc ở mức trung cấp sẽ qua đi và trở nên lỗi thời.)

Câu 42:

What does the word “they” in paragraph 5 refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn 5 đề cập đến từ nào?

A. mọi người

B. nhiệm vụ

C. máy tính

D. toàn bộ tầng lớp trung lưu

Căn cứ thông tin đoạn 5:

This coming technological revolution is set to wipe out what looks to be the entire middle class. Not only will computers be able to perform tasks more cheaply than people, they’ll be more efficient too.

(Cuộc cách mạng công nghệ sắp tới này được thiết lập để quét sạch những gì được cho là toàn bộ tầng lớp trung lưu. Các máy tính sẽ có thể thực hiện nhiệm vụ không những rẻ hơn so với mọi người, mà chúng cũng sẽ hiệu quả hơn.)

Câu 43:

Why does the author mention in the last paragraph that accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts are not safe jobs?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao tác giả đề cập trong đoạn cuối rằng kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính là các công việc không an toàn?

A. Bởi vì những người này dễ mắc lỗi hay sai sót trong công việc của họ.

B. Bởi vì lương của những nghề này có thể bị đóng băng trong tương lai.

C. Bởi vì máy tính có thể phân tích và xử lý 1 lượng dữ liệu lớn với độ chính xác cao.

D. Bởi vì những nghề này có ảnh hưởng trực tiếp đến chính trị và sự ổn định xã hội.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Accountants, doctors, lawyers, teachers, bureaucrats, and financial analysts beware: your jobs are not safe. According to The Economist, computers will be able to analyze and compare reams of data to make financial decisions or medical ones. There will be less of a chance of fraud or misdiagnosis, and the process will be more efficient.

(Kế toán, bác sĩ, luật sư, giáo viên, công chức và nhà phân tích tài chính hãy cẩn thận: công việc của bạn không an toàn. Theo tờ The Economist , các máy tính sẽ có thể phân tích và so sánh rất nhiều dữ liệu để đưa ra các quyết định tài chính hoặc các kết quả y tế. Sẽ có ít cơ hội gian lận hoặc chẩn đoán sai, và quy trình sẽ hiệu quả hơn.)

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 44. Jupiter is bigger than all the other planets in the solar system.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Sao Mộc lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời. 

= B. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.

*Các đáp án còn lại: 

A. Sai vì: No + N(số nhiều) + V(số nhiều) => Động từ "to be" phải là "are".

Tương tự, cần lưu ý: No + N(số ít/không đếm được) +V(số ít)

C. Sai cấu trúc "so that".

D. Sai vì khi đã dùng "among" thì phía sau không cần "of all" nữa vì gây lặp.

Câu 45:

My friend told me, "If I were you, I would not ask him for help."

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Cấu trúc:

advise sb to do st: khuyên ai làm gì

tell sb to do st: bảo, yêu cầu ai làm gì

prohibit sb from doing st: cấm ai làm gì

suggest doing st: gợi ý làm gì

Đề bài: Bạn tôi bảo tôi: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không xin anh ấy giúp đỡ” = A. Bạn của tôi khuyên tôi không nên xin anh ấy giúp đỡ.

Câu 46:

I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

can’t have + Vp2: phỏng đoán một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

Cấu trúc:

be able to do st: có thể làm gì

be likely to do st: có khả năng làm gì

Đề bài: Tôi không nghĩ Max làm vỡ cái lọ của bạn vì lúc đó anh ấy không ở đây 

= C. Max không thể nào làm vỡ cái lọ của bạn được vì lúc đó anh ấy không ở đây.

Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Câu 47. Two students, Joe and James are chatting about time.

- Joe: "The weekend goes so quickly." - James: "I know. _______”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Hai học sinh, Joe và James đang nói chuyện về thời gian

- Joe: “Cuối tuần trôi qua nhanh quá”

- James: “Tôi biết. ________”

Xét các đáp án:

A. I love watching TV all Saturdays and Sundays: Tôi thích xem TV cả thứ bảy và chủ nhật.

B. I can’t believe that it’s Monday tomorrow: Tôi không thể tin được mai là thứ hai.

C. I have English lesson on Tuesday and Friday: Tôi có tiết Tiếng Anh vào thứ ba và thứ sáu.

D. How about going out for a meal this weekend?: Hãy đi ra ngoài ăn uống cuối tuần này đi.

=> Đáp án B

Câu 48:

Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for

- Manager: “_________”

- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy đang ứng tuyển.

- Giám đốc: “_________”

- Claudia: “Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”

Xét các đáp án:

A. Can you do jobs on your own?: Bạn có thể tự làm việc một mình được không?

B. Would you describe yourself as ambitious?: Bạn có mô tả mình là người tham vọng không?

C. What are some of your main strengths?: Một vài điểm mạnh của bạn là gì?

D. Why have you applied for this position?: Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?

=> Đáp án C

Các cấu trúc cần lưu ý:

+ Apply for st: nộp đơn, ứng tuyển cái gì

+ Describe sb/st + as + N/a: mô tả ai/cái gì là/như thế nào

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49. The burglar was trying to break into the shop. He was caught by the night guard when doing so.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về lược mệnh đề

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển động từ thành:

- V-ing với câu chủ động

- Vp2 với câu bị động

Cấu trúc By the time

By the time + S + V-ed, S + had + Vp2: Khi một việc xảy ra thì việc kia đã xảy ra trước đó rồi.

Đề bài: Tên trộm cố gắng đột nhập vào cửa hàng. Hắn ta bị bắt bởi người gác đêm trong khi làm vậy 

= B. Trong khi đang cố gắng đột nhập vào cửa hàng, tên trộm bị bắt bởi người gác đêm.

Câu 50:

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Regret having done st: tiếc nuối vì đã làm gì trong quá khứ

S + wish(es) + S + had + Vp2: ước muốn một việc trong quá khứ

Đề bài: Julian bỏ học cao đẳng sau năm đầu tiên. Giờ đây anh ấy tiếc nuối điều đó 

= C. Julian tiếc nuối vì đã bỏ học cao đẳng sau năm đầu tiên.

-> Hành động "regret" diễn ra ở hiện tại (now he regrets) nên ta chia nó theo thì hiện tại đơn thay vì quá khứ đơn như đáp án A.

Bắt đầu thi ngay