IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P6)

  • 4476 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.

mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam loại.

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.

mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.

TH2: X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.

mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam nhận

muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3

m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam  chọn B

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí.


Câu 3:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O  X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.

Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.

T là HOC6H4CH2OH C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

(b) Sai vì C6H5NH3+–Cl chứa liên kết ion tan tốt trong H2O.

(c) Đúng.

(d) Đúng.

(e) Sai vì amino axit là những chất rắn ở điều kiện thường.

chỉ có (c) và (d) đúng


Câu 5:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

X làm quỳ tím hóa xanh


Câu 6:

Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D đều có pH > 7


Câu 7:

Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br


Câu 8:

Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Tên gọi của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

– CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (X).

– C2H2 (X) + H2 pd, PbCO3, to C2H4 (Y).

– C2H4 + H2O H2SO4, to C2H5OH (Z).

X là axetilen và Y là ancol etylic  chọn A.


Câu 11:

Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?

Xem đáp án

Đáp án D

► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).

∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.

► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH  RH + Na2CO3.

muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:

m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)


Câu 13:

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.

● Giả sử có 1 nguyên tử oxi Û z = 1 12x + y = 44.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 3 và y = 8 CTPT là C3H8O.

có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3). 

● Giả sử có 2 nguyên tử oxi Û z = 2 12x + y = 28.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 2 và y = 4 CTPT là C2H4O2.

có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).

+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6)


Câu 19:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm:

Etin, eten, propenoic (axit acrylic), phenol và triolein.


Câu 25:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có Na2CO3 = 0,225 mol nNaOH = 0,45 mol.

nCO2 = 1,275 mol và nH2O = 0,825 mol.

Bảo toàn khối lượng mX = 29,1 gam.

+ Ta có mH2O có trong dung dịch NaOH ban đầu = 162 gam.

nH2O được tạo thêm = 0,15 mol.

+ Ta có nC/X = nCO2 + nNa2CO3 = 1,5 mol.

nH = 2×0,15 + 0,825×2 – 0,45 = 1,5 mol

MX = 194 CTPT của X là C10H10O4.

Mà X + 3NaOH → Z + H2O

Và Z + H2SO4 → 2 axitcacboxylic + T

X có dạng HCOO–C6H4–CH2–OOC–CH3

T có dạng HO–C6H4–CH2OH T có 8 nguyên tử hiđro.

Chọn A


Câu 26:

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Xem đáp án

đáp án D

+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2

CTPT là C4H6O2 Chọn D


Câu 27:

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

Xem đáp án

đáp án D

+ Chất điện li có khả năng dẫn điện.

Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).

Chọn D


Câu 28:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

Xem đáp án

đáp án C

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol nOH– = 0,2 mol.

+ nHCl = 0,1 mol nH+ = 0,1 mol.

+ Nhận thấy nOH– > nH+ nOH– dư.

Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh Chọn C


Câu 29:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 (M) + NaOH to A + B.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O  F + Ag + NH4NO3.

(3) F + NaOH  A + NH3 + H2O.

Chất M là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có các phương trình phản ứng:

CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.

Chọn A


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,03 mol

nC = 0,03 và nH = 0,06 mol

mC + mH = 0,42 < 0,74 gam mO/X = 0,32 gam nO/X = 0,02 mol.

nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 :0,02 = 3 : 6 : 2

+ Vì công thức nguyên của X ≡ CTPT là C3H6O2.

+ Ta có nX = 0,74 : 74 = 0,01 mol.

nNaOH pứ = 0,01 mol nNaOH dư = 0,09 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,74 + 1,03×100 – 99,32 = 4,42 gam.

mMuối/Y = 4,42 – 0,09×40 = 0,82 gam.

MMuối = 0,82 ÷ 0,01 = 82  MRCOONa = 82  R = 15

Muối đó là CH3COONa X là CH3COOCH3.

Chọn A


Câu 31:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án C

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2


Câu 32:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:

Triolein, etyl axetat và Gly-Ala


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 36:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X + NaHCO3 → Khí X là axit Loại A.

X có phản ứng tráng gương Loại D.

T có pứ màu biure T không thể là đipeptit Loại C.


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) thu được CH3COOH và CH3CHO


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol

=>mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozo không tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch brom => loại D

Glyxin không làm chuyển màu quỳ tím => loại C

Hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam => loại A


Bắt đầu thi ngay