Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản

70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P2)

  • 8310 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH:  nO (oxit)= nCO2= nCaCO3= 3/100 = 0,03 mol

→m= mchất rắn X + mO (oxit tách)= 10,68 + 0,03.16= 11,16 gam


Câu 2:

Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có sơ đồ phản ứng

CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol

→mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam


Câu 3:

Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nCO2= 4,48/22,4= 0,2 mol; nNaOH= 0,5.1= 0,5 mol

→ Sau phản ứng thu được Na2CO3 và NaOH còn dư

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


Câu 4:

Xác định khối lượng kết tủa thu được khi dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M?

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol;

nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol

Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có: 0,3 < 0,4 nên CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư

Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam 


Câu 5:

Cho 2,8 gam CaO tác dụng với lượng nước dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B lại thu được m’ gam kết tủa nữa. Giá trị của m và m’ lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 0,05 mol; nCO2= 1,68/22,4= 0,075 mol

Khi sục khí CO2 vào dung dịch A:

→ Tạo 2 muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2+ H2O (3)

Đặt số mol CaCO3 PT 1 là x mol; số mol Ca(HCO3)2 PT 2 là y mol

Ta có: n­CO2= x+2y= 0,075 mol; nCa(OH)2= x+y= 0,05 mol

→x=y= 0,025 mol→ m= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam

Theo PT (2) và (3): nCaCO3= nCa(HCO3)2= 0,025 mol

→m'= mCaCO3= 0,025.100= 2,5 gam


Câu 6:

Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol

Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

- TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol →VCO2=0,01.22,4=0,224 lít

→%VCO2= 2,24%→ %VN2= 100%- 2,24%=97,76%

- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol →VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít

→%VCO2= 15,68%→ %VN2= 100%- 15,68%=84,32%


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án A

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2  mol;

nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol

Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:

- TH1: Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,025 mol

→VCO2=0,025.22,4=0,56 lít

- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:

Ta có: nCO2= 0,025+ 0,35= 0,375 mol

→VCO2= 0,375.22,4=8,4 lít


Câu 8:

Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C mol/lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,68 gam kết tủa. Giá trị của C là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nSO2= 1,792/22,4= 0,08 mol;

nBaSO3= 8,68/ 217= 0,04 mol

Ta có: nSO2 > nBaSO3 nên xảy ra 2 PTHH sau:

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

0,04       0,04←       0,04 mol

2SO2+             Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)

 

(0,08-0,04) →  0,02 mol

Tổng số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2= 0,04 + 0,02 = 0,06 mol

→ C= CM Ba(OH)2= 0,06/ 0,25= 0,24M


Câu 9:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

nBa(OH)2= 0,2.1= 0,2 mol;

nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol;

nBaCO3= 19,7/197= 0,1 mol

nOH-= 0,2.2 + 0,2= 0,6 mol; nBa2+= 0,2 mol

Do đề hỏi giá trị lớn nhất của V nên số mol CO2 phải lớn nhất. Khi đó xảy ra 2 PT sau:

CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O (1)

0,1      0,2 ←  0,1 mol

CO2+      OH- HCO3- (2)

0,4←   (0,6-0,2)

Ba2++ CO32- → BaCO3 (3)

0,2         0,1     ← 0,1 mol

Theo PT (1), (2) ta có: nCO2= 0,1 + 0,4= 0,5 mol

→ VCO2= 0,5.22,4= 11,2 lít


Câu 10:

Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M, KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nCO2= 5,6/22,4=0,25 mol

nBa(OH)2= 0,2. 0,5= 0,1 mol;

nNaOH= 0,2.1= 0,2 mol;

nKOH= 0,2.0,5= 0,1 mol

nOH-= 0,1.2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol; nBa2+= 0,1 mol

→ CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:

CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O (1)

0,25    0,5         0,25 mol

Ba2++ CO32- → BaCO3 (2)

Ta có 0,1 < 0,25 nên Ba2+ phản ứng hết

→ nBaCO3= nBa2+= 0,1 mol

→ mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam


Câu 11:

Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng: SiO2 50,42%; CaO 23,53%; Na2O 26,05%. Trong  loại thủy tinh này 1,0  mol Na2O kết hợp với:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z

Ta có:

= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2

→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2

→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2


Câu 12:

Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt công thức của thủy tinh là (K2O)x. (CaO)y.(SiO2)z

Ta có:

= 0,196: 0,196: 1,1765= 1:1:6

→Công thức của thủy tinh là K2O. CaO.6SiO2


Câu 14:

Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm SiH4 và CH4 thu được chất rắn nặng 6 gam và chất khí. Cho chất khí qua dung dịch NaOH dư thu được 31,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy hỗn hợp gồm SiH4 và CH4 thu được chất rắn là SiO2 và chất khí là CO2.

Ta có: SiH4+2 O2 SiO2+ 2H2O

CH4+2 O2 → CO2+ 2H2O

Ta có: nSiH4= nSiO2= 6/60= 0,1 mol

Khi cho khí CO2 qua dung dịch NaOH dư thì:

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Theo PTHH: nCH4= nCO2=nNa2CO3= 31,8/106= 0,3 mol

→ nX= nCH4+ nSiH4= 0,3 + 0,1= 0,4 mol

Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về thể tích


Câu 15:

Cho nhận xét sau:

1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa

2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn

3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic

4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử

5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacboxilic

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến.

2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.

3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước

4) Đúng

5) Đúng.

Ví dụ: Na2SiO3+ CO2+ H2O→ H2SiO3+ Na2CO3


Câu 16:

Nấu chảy 6 gam Mg với 4,5 gam silic đioxit  thu được hỗn hợp Y. Tính thể tích khí ở đktc khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y. Giả sử phản ứng được tiến hành với hiệu suất 100%?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Mg bằng 0,25 mol; số mol SiO2 bằng  0,075 mol

PTHH: 2Mg + SiO2 → 2MgO + Si

Ta có: 0,25/2 > 0,075/1→ SiO2 phản ứng hết

→nSi= nSiO2= 0,075 mol

hỗn hợp Y chứa MgO, Si, Mg dư

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2

Ta có: nH2= 2.nSi= 2.0,075= 0,15 mol

→ VH2=3,36 lít


Câu 18:

Có một hỗn hợp gồm Si, Al và CaCO3. Cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo thành 17,92 lít khí (đktc).Cũng lượng hỗn hợp trên khi tác dụng với lượng dư dung dịch HCl cũng sinh ra 17,92 lít khí (đktc) và lượng khí này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 16,2 gam Ca(HCO3)2. Khối lượng của Si trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt số mol Si, Al, CaCO3 lần lượt là x, y, z mol

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2 (1)

Al+ NaOH + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2 (2)

Theo PT(1), (2) ta có:

nH2= 2.nSi  + 3/2.nAl= 2x+ 3/2y= 0,8 mol (*1)

CaCO3+ 2HCl→ CaCl2+ CO2+ H2O (3)

2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2 (4)

Theo PT(3), (4) ta có:

nkhí= nCaCO3 + 3/2.nAl= z+ 3/2y= 0,8 mol (*2)

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (5)

Theo PT (5): nCO2= 2. nCa(HCO3)2= 2. 16,2/162= 0,2 mol

Theo PT (3): nCaCO3= nCO2= 0,2 mol= z

Từ (*1), (*2) ta có: x=0,1; y= 0,4

→mSi= 0,1.28 = 2,8 gam


Câu 19:

Nung m1 gam Mg dư với lượng SiO2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M (đktc) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính lượng Si tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án B

PTHH: 2Mg + SiO2 → 2MgO + Si (1)

Chất rắn Y chứa MgO, Si và Mg dư

MgO + 2HCl → MgCl2+ H2O (2)

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2 (3)

Ta có: nHCl= 0,3.2= 0,6 mol; nH2= 0,1 mol

Theo PT (3): nMg= nH2= 0,1 mol;

nHCl PT 3= 2.nH2= 0,2 mol

→nHCl PT 2= 0,6- 0,2= 0,4 mol → nMgO= 0,2 mol

Theo PT (1): nSi=0,5 nMgO= 0,1 mol

→mSi= 0,1.28= 2,8 gam


Câu 23:

Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Bản chất phản ứng:

CO + Ooxit → CO2

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra

→ mO (oxit tách ra)= mCuO,FeO- mhỗn hợp C= 15,2-13,6= 1,6 gam

→ nO (oxit tách ra)= 0,1 mol

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH:  nCaCO3= nCO2= nO(oxit)= 0,1 mol

→ mCaCO3= 0,1.100= 10 gam


Câu 25:

Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02mol khí CO2

Xem đáp án

Đáp án A

CO2    + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (1)

2CO2   + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo PT (1) và (2) thì nCa(OH)2 tối thiểu= 0,5. nCO2= 0,5. 0,02= 0,01 mol

→V= n/CM= 0,01 / 0,01= 1 lít


Bắt đầu thi ngay