70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản (P3)
-
8785 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X1+ H2O→ X2
X2+ Y → X+ Y1+ H2O
X2+ 2Y →X + Y2+ 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là:
Đáp án D
Do X nhiệt phân thu được sản phẩm X1 có khả năng phản ứng với nước nên X là BaCO3 hoặc CaCO3 → X2 là kiềm
Do X2+ Y tạo ra X nên Y là muối CO32-- hoặc HCO3-
Do X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ khác nhau nên Y phải là muối HCO3-
Vậy X là CaCO3, Y là NaHCO3
PTHH:
CaCO3 → CaO+ CO2
CaO+ H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2+ NaHCO3→ CaCO3+ NaOH+ H2O
Ca(OH)2+ 2 NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3+ 2H2O
Câu 2:
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (1) NaHCO3+ Na2CO3 ; (2) NaHCO3+ Na2SO4 ; (3) Na2CO3+ Na2SO4
Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để có thể phân biệt được các dung dịch hỗn hợp trên?
Đáp án C
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào các dung dịch trên:
Ở cả 3 dung dịch đều xuất hiện kết tủa trắng:
- Ống nghiệm 1:
Ba(NO3)2+ Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3
- Ống nghiệm 2:
Ba(NO3)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaNO3
-Ống nghiệm 3:
Ba(NO3)2+ Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3
Ba(NO3)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaNO3
Sau đó cho dung dịch HNO3 lần lượt vào các ống nghiệm trên:
- Ống nghiệm nào kết tủa tan hoàn toàn thì đó là BaCO3 → Ống nghiệm ban đầu chứa NaHCO3+ Na2CO3
2HNO3+ BaCO3 → Ba(NO3)2+ CO2+ H2O
- Ống nghiệm nào kết tủa không tan thì đó là BaSO4 → Ống nghiệm ban đầu chứa NaHCO3+ Na2SO4
- Ống nghiệm nào kết tủa tan 1 phần thì đó là BaCO3, BaSO4 → Ống nghiệm ban đầu chứa Na2CO3+ Na2SO4
2HNO3+ BaCO3 → Ba(NO3)2+ CO2+ H2O
Câu 3:
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam)
2NaHCO3 Na2CO3+ CO2+ H2O
ymol y/2 mol
→ mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam
Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol
→ %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Câu 4:
Nung 49,2 gam hỗn hợp Ca(HCO3)2 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam H2O. Khối lượng chất rắn thu được là:
Đáp án C
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và RCO3 bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
Đáp án C
Câu 6:
Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối khan. Giá trị của V là:
Đáp án D
Đặt công thức của hai muối là RCO3: x mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
x 2x x x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat+ mHCl= m muối clorua+ mCO2+ mH2O
→ 7,0 + 2x. 36,5=9,2+ 44x+18x → x= 0,2 mol→ VCO2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
Đáp án A
Đặt công thức của hai muối là RCO3
Ta có: nCO2= 10,08/22,4= 0,45 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
Theo PT ta có: nRCO3= nRCl2= nCO2= 0,45 mol
→mRCl2- mRCO3= 0,45. (R+71)- 0,45. (R+60)= 4,95 gam
→Muối sau phản ứng tăng so với trước phản ứng là 4,95 gam
Câu 8:
Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối RCO3 và R'CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có: nCO2= 0,672/22,4= 0,03 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
R'CO3+ 2HCl → R'Cl2+ CO2+ H2O
Ta có nHCl= 2.nCO2= 0,06 mol; nH2O= nCO2= 0,03 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat + mHCl= mmuối clorua + mCO2+ mH2O
1,84+ 0,06.36,5= mmuối clorua+ 0,03.44+ 0,03.18
→ mmuối clorua= 2,17 gam
Câu 9:
Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?
Đáp án C
Ta có: nCO2= 0,112/22,4= 0,005 mol
- TH1: Muối cacbonat trung hòa:
Đặt công thức của muối là R2CO3
R2 CO3+ 2HCl → 2RCl+ CO2+ H2O
Theo PTHH: nR2CO3= nCO2= 0,005 mol
→ MR2CO3= 0,53/ 0,005=106
→ MR= 23 → Na → Na2CO3
- TH2: Muối cacbonat axit
Đặt công thức của muối là RHCO3
RHCO3+ HCl → RCl+ CO2+ H2O
Theo PTHH: nRHCO3= nCO2= 0,005 mol
→ MRHCO3= 0,53/ 0,005=106
→ MR= 465 → Loại
Câu 10:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được sản phẩm chỉ chứa muối axit. Quan hệ giữa a và b là:
Đáp án A
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Sau phản ứng thu được muối axit nên
Câu 11:
Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án A
- Ở đáp án A: số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +4→ C là chất khử
- Ở đáp án B: số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4→ C là chất oxi hóa
- Ở đáp án C: số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4→ C là chất oxi hóa
- Ở đáp án D: số oxi hóa của C tăng từ 0 lên +2 và xuống -1 nên C vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Câu 12:
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
Đáp án B
CO + FeO→ Fe + CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Theo PTHH: nCaCO3= nCO2= nFeO= 7,2/72= 0,1 mol
→ mCaCO3= 0,1.100= 10 gam
Câu 13:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp chứa 2 muối. Quan hệ giữa a và b là:
Đáp án C
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Sau phản ứng thu được 2 muối nên
Câu 14:
Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của muối tạo thành là:
Đáp án A
Ta có: nCO2= 0,224/22,4= 0,01 mol;
nKOH= 0,1.0,2= 0,02 mol
→ CO2 tác dụng với KOH tạo muối trung hòa theo PTHH:
CO2+ 2KOH → K2CO3+ H2O
0,01 0,02 0,01 mol
→mK2CO3= 0,01.138= 1,38 gam
Câu 15:
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 1,12 gam Fe và 0,03 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
Đáp án B.
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
Ta có: nFe= 1,12/56= 0,02mol
FexOy+ yCO → xFe+ yCO2
Theo PTHH:
→ Oxit là Fe2O3
Ta có: nCO= nCO2= 0,03 mol→ V= 0,03.22,4= 0,672 lít
Câu 16:
V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
Đáp án C
Câu 17:
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:
Đáp án A
Câu 18:
Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 1,97/197 = 0,01 mol
→m= mchất rắn X - mO (oxit tách)= 4,64 -0,01.16= 4,48 gam
Câu 19:
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án D
Câu 20:
Cho 1,568 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 3,36 gam NaOH. Muối thu được có khối lượng là?
Đáp án C.
Ta có: nCO2= 0,07 mol; nNaOH= 0,084 mol
→ Sau phản ứng tạo thành 2 muối:
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Đặt số mol nNa2CO3= xmol; nNaHCO3= y mol
Ta có: nCO2= x + y= 0,07 mol; nNaOH= 2x+ y=0,084 mol
→ x= 0,014; y= 0,056
→ mmuối= mNa2CO3 + mNaHCO3= 0,014.106 + 0,056.84=6,188g