Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)
-
7094 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Đặt nC2H6 = a ; nC2H4 = b
n hỗn hợp = 0,15 ⇒ a+b = 0,15
m bình brom tăng = m C2H4 = 2,8g ⇒ 28b = 2,8
⇒ b = 0,1 ⇒ a= 0,05
Đáp án A.
Câu 2:
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là
nA = nBr2 = 8 : 160 = 0,05 mol
⇒ MA = 2,8 : 0,05 = 56 ⇒ A có công thức C4H8
Mà hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⇒ A là CH3−CH=CH−CH3
Đáp án B.
Câu 3:
0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
nBr2 = 8 : 160 = 0,05 = nX ⇒ X là anken: CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Mdẫn xuất = 2.80 : 69,56% = 230
⇒ 14n + 2.80 = 230⇒ n = 5 : X là C5H10.
Đáp án C.
Câu 4:
Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là
nBr2 = nX = 8,4 : 56 = 0,15
mBr2 = 24g
Đáp án B.
Câu 5:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy kh ối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là
nX = 0,15
mbình brom tăng = mX ⇒ MX = 7,7 : 0,15 = 51,3
Mà X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ X gồm C3H6(42) và C4H8(56)
Đặt nC3H6 = a ; nC4H8 = b
Có a +b = nX =0,15
42a + 56b = mX = 7,7
⇒ a= 0,05 ; b= 0,1
⇒ %VC3H6 = 33,33%
%VC4H8 = 66,67%
Đáp án B.
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là
nX = 0,2
hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g
⇒ mX = 9,8g
⇒ MX= 49
Mà X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ X gồm C3H6 (42) và C4H8(56)
Sử dụng sơ đồ đường chéo ta có : nC3H6 = nC4H8
(Hoặc MX = 49 = ( 42 + 56)/2 ⇒ nC3H6 = nC4H8)
⇒ %V C3H6 = %V C4H8 = 50%
Đáp án A.
Câu 7:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là
nX = 0,15
Khối lượng bình brom tăng 7,7g ⇒ mX = 7,7g
MX = 7,7 : 0,15 = 51,3
Mà X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ X gồm C3H6 (42) và C4H8(56)
Đáp án B.
Câu 8:
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
nX= 0,5
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g ⇒ mX = 15,4
⇒ MX = 30,8
Mà X chứa 2 anken đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 anken đó là C2H4(28) :a mol và C3H6(42): b mol
Có a + b = nX = 0,5
28a + 42b = mX =15,4
⇒ a = 0,4 ; b = 0,1
Đáp án C.
Câu 9:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là
A,B đều ở thế khí ở đktc ⇒ C(A,B) ≤ 4
nX = 0,3
khối lượng bình brom tăng lên 2,8g ⇒ manken = 2,8
thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu
⇒ n ankan = 2/3.nX = 0,2 ⇒ n anken = 0,3 – 0,2 = 0,1
⇒ M anken = 2,8 : 0,1 = 28 ⇒ Anken đó là C2H4
A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon ⇒ Ankan là C3H8
mX = mC3H8 + mC2H4 = 2,8+ 0,2.44 =11,6g
Đáp án D.
Câu 10:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
ankan A và anken B có cùng số C ⇒ MA – MB =2
Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X
⇒ n ankan = n anken
Khí Y chính là ankan A .
mY = 15/29 mX ⇒ MA = 15 /29 (MA + MB) = 15/29 ( 2MA – 2)
⇒ MA = 30 ⇒ A là C2H6 ⇒ B là C2H4
Đáp án D.
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544g CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là
Chất khí bay ra chính là metan ⇒ nCH4 = nCO2 = 5,544 : 44 = 0,126 mol
VCH4 = 0,126.22,4 = 2,8224 lít
⇒ %VCH4 = (2,8224 : 10,8 ).100% = 26,13%
⇒ %Volefin = 73,87%
Đáp án A
Câu 12:
Cho 8960ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4g. Biết X có đồng phân hình học. CTCTcủa X là
nX =8,96 : 22,4 = 0,4
mX = phần khối lượng bình Br2 tăng = 22,4g
⇒MX = 56 ⇒ X là C4H8
mà X có đồng phân hình học ⇒ X là CH3 - CH = CH - CH3
Đáp án B.
Câu 13:
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
X phản ứng với Br2 dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X là anken : CnH2n
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
MY = 160 : 74,08% = 216 ⇒ 14n + 160 = 216
⇒ n = 4
⇒ X là C4H8
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau
⇒ X là CH2 = CH - CH2 - CH3
X có tên là but-1-en.
Đáp án A.
Câu 14:
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 ⇒ Sản phẩm tạo thành là dẫn xuất monoclo
Msản phẩm = 35,5 : 55,04% = 64,5 ⇒ MX = 64,5 – 36,5 = 28
⇒ X là C2H4.
Đáp án B
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là
nX = 0,25
m bình brom tăng 7,28g ⇒ manken = 7,28
2,688 lít khí bay ra chính là metan ⇒ nanken = nX – nCH4 = 0,25 – 0,12 = 0,13
⇒ M anken = 7,28 : 0,13 = 56
⇒ Anken đó là C4H8.
Đáp án A.
Câu 16:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là
nX = 0,15
Gọi công thức chung của anken là CnH2n
MX = 7,7 : 0,15 = 51,3 ⇒ 14n = 51,3 ⇒ n = 3,66
⇒ 2anken là C2H4 và C4H8 hoặc C3H6 và C4H8
⇒ A và B đều thỏa mãn.
Đáp án D.
Câu 17:
Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)
Gọi công thức chung của 2 olefin là: CnH2n
mhỗn hợp = 16,8g
⇒ Mhỗn hợp = 16,8 : 0,3 =56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4
⇒ A và B thỏa mãn
Đáp án D.
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
Giả sử nX = 4 ⇒ nC2H4 = 1 ; nH2 = 3
nC2H4 phản ứng = 1. 75% = 0,75
C2H4 + H2 → C2H6
0,75 → 0,75 0,75
nY = 4 – nH2 phản ứng = 4 – 0,75 = 3,25
mY = mX =28 + 3.2 = 34
⇒ MY = 34 : 3,25 = 10,46
⇒ dY/H2 = 5,23
Đáp án A.
Câu 19:
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
Giả sử nH2 = nX = 1
nA = n hỗn hợp – nH2 phản ứng = 2 – 0,75 = 1,25
m hỗn hợp = mA ⇒ 2 + MX = MA.1,25 = 23,2.1,25 .2
⇒ MX = 56
⇒ X là C4H8.
Đáp án C.
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là
MX = 13,32
MY = 16
Giả sử nX = 1
có mX = mY ⇒ 13,32 = 16.nY ⇒ nY = 0,8325
n anken = nH2 phản ứng = nX – nY = 1 – 0,8325 = 0,1675
⇒ nH2 ban đầu = 0,8325
⇒ 0,8325.2 + 0,1675.Manken = mX = 13,32 ⇒ Manken = 70
⇒ Anken đó là C5H10.
Đáp án D.
Câu 21:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Giả sử nX =1
Có nH2 + nC2H4 = nX = 1
2nH2 + 28nC2H4 = mX = 3,75.4 = 15
⇒ nH2 = nC2H4 = 0,5
Đặt nC2H4 phản ứng = a ⇒ nH2 phản ứng = a.
⇒ nY = nX – nH2 phản ứng = 1 – a
MY = 5.4 =20
mY = mX =15 ⇒ nY = 15 : 20 =0,75 ⇒ a = 1- 0,75 = 0,25
⇒ H = 25%
Đáp án B.
Câu 22:
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là
xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en cộng với H2 đều tạo butan.
Đáp án A
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = (2,4.2 + 2,4 )/2 = 3,6 ⇒ b = 3,6.22,4 =80,64l
Đáp án C.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
n Ankan = nH2O – nCO2 = 0,09 ⇒ nanken = 0,1 – nAnkan = 0,1- 0,09 = 0,01
Đáp án B.
Câu 25:
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là
nBr2 phản ứng = 80.20% : 160 = 0,1 = nAnken
⇒ n Ankan = nAnken = 0,1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2
mà Ankan và Anken đều có cùng số C
⇒ số C trong Ankan hoặc Anken là : 0,6 : 0,1 : 2 =3
Đáp án C.