Bài tập Di truyền học Người cực hay có lời giải chi tiết (P3)
-
3311 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về bệnh ung thu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về bệnh ung thư ở người
A à sai. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. (khi nó bị đột biến mới gây hại chứ bình thường nó vô hại)
B à đúng. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. à sai. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền dược qua sinh sản hữu tính, (thường ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho thế hệ sau)
D. à sai. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Vậy: B đúng.
Câu 4:
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
Theo giả thiết: A (nhìn bình thường) > a (mù màu) /trên X
* Anh, em mà đồng sinh cùng trứng à cùng kiểu gen (1,4 có cùng kiểu gen). '
+ Anh (1) XAY x vợ (2) XaXa à : 1XAXa : lXaY
à đứa con sinh ra không bệnh phải là con gái (3): XAXa
+ Em (4) XAY x vợ (5) XAX- à con (6) bệnh => vợ (5): XAXa và con (6): XaY
Vậy từ 1 à 6: XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
Vậy: B đúng
Câu 5:
Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3 à Bệnh này chỉ ở Nam
B. Bệnh mù màu, máu khó đông à Có nhiều ở Nam ít ở Nữ ( Bệnh do gen đột biến lặn trên X )
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao à Bệnh này có ở cả Nam và Nữ
D. Hội chứng 3X, hội chứng tớcnơ à Bệnh này có ở Nữ ( XXX. XO)
Vậy: D đúng.
Câu 6:
Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm lấy tế bào thai bong ra trong dịch ối để kiểm tra ADN, NST có bị các đột biến hay không.
Vậy: C đúng
Câu 7:
Liệu pháp gen là phương pháp
A. à sai. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
B. à đúng. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chắc năng của các gen bị đột biến
C. à sai. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người
D. à sai. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới. ( Đây là công nghệ gen chứ không phải liệu pháp gen )
Vậy: B đúng
Câu 8:
Cho sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu.
Biết rằng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; Nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Xác suất để cặp vợ chồng (vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B) theo sơ đồ phả hệ trên sinh con có nhóm máu O là bao nhiêu?
Theo phả hệ
+ 1: máu B x 2: máu A à sinh con máu A, B à 1, 2 phải dị hợp ó 1: IBIO x 2: IAIO à con máu B (IBIO)
+ 3. Máu A x 4: máu Aà sinh con máu A, B à 1,2 phải dị hợp ó 3: IAIO x 4: IAIO à con máu A (IAI) – 1/3IAIA : 2/3IAIO
* Vậy: Chồng B(IBIO) x vợ A(1/3IAIA : 2/3IAIO)
G: 1/2IO 1/3IO
Xác xuất để cặp vợ chồng (máu B x máu A) sinh con có nhóm máu O (IOIO) = 1/6
Vậy B đúng
Câu 9:
Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?
A à sai. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được à Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninalanin.
B. à sai. Thay đổi kiểu gen à không thể thay đổi kiểu gen của cơ thể.
C. à sai. Chiếu phóng xạ à không thể chiếu xạ để thay đổi kiểu gen của cơ thể.
D. à đúng. Tác động vào kiểu hình à Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninaianin.
Vậy: D đúng
Câu 11:
Biết rằng máu khó đông do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có trên Y. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:
P: ♂ XMY x ♀ XmXm à F1: 1XMXm : 1XmY
Aà sai. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh à con gái không bị
B à đúng. Tất cả con trai bị bệnh
C à sai. Tất cả các con đều bình thường à con gái BT con trai bị bệnh
D à sai. Tất cả con gái bị bệnh à con gái không bị
Vậy: B đúng
Câu 12:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đen khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Giải thích cơ chế gây ung thư:
+ Do đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng tổng hợp prôtêin điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biến trội) thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được. Thường ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho thế hệ sau.
Như vậy:
A à sai. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B à đúng. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
C à sai. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D à sai. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Vậy: B đúng
Câu 13:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn
Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: XBY.
7: XBX- x 8: XBY à 12: XbY => 7: XBXb
7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)
* Vậy: 10: XBY x 11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)
G: 1/2XB : 1/2Y 3/4XB : 1/4Xb
Con không mang alen bệnh
(XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng