Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P2)
-
4823 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường,
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?
Đáp án C
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2),(5)
Câu 3:
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?
Đáp án B
Phát biểu sai là B.
Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.
Câu 4:
Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?
Đáp án C
Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh.
Câu 5:
Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.
II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.
III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
aa |
|
Aa |
|
Aa |
Aa |
|
|
aa |
|
Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)
Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)
Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa
XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09
II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là
III đúng
IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là
Câu 6:
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
Đáp án B
Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của bố.
Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY
Câu 7:
ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
Đáp án C
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB.
Câu 8:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :
(1) Bệnh phêninkêto niệu,
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) bệnh máu khó đông
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
Đáp án D
Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6).
(3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y
(5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO)
Câu 9:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
Đáp án B
Quy ước gen:
A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông
Xét người vợ
- Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb
- Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa
Xét người chồng:
- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY
- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY
- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -
- Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4
Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%
Câu 10:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh bạch cầu ác tính.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?
Đáp án D
Các bệnh/hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra là: (1) (4)
Đáp án D
3, 5 là do đột biến NST
2 chưa có nguyên nhân rõ ràng
Câu 12:
Ở người, các tính trạng nào sau đây là do gen nằm trên NST giới tính X chi phối?
Đáp án B
Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.
Câu 13:
Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
Câu 14:
Ở người, nguyên nhân nào sau đây cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân?
Đáp án B
Ở người, nguyên nhân cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân:
B. Các gen trong NST X được truyền từ mẹ sang con trai hoặc sang một nửa số con gái, do vậy gọi là hiện tượng di truyền ngoài nhân.
Câu 15:
Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau:. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)
Đáp án C
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. à IAIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp à IBIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB à không thể tạo ra con máu O à loại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại à IOIO x IAIO à IOIO à sinh con có máu O à loại.
Câu 17:
Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2). Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin
(3). Bệnh mù màu
(4). Bệnh máu khó đông
Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm:
Đáp án B
Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm bệnh mù màu và bệnh máu khó đông.
Câu 18:
Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác ?
Đáp án B
Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người.
Câu 20:
Cho các bệnh, hội chứng, tật di truyền dưới đây:
(1). Thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2). Mù màu
(3). Máu khó đông
(4). Hội chứng tớc nơ
(5). Hội chứng Đao
(6). Túm lông ở tai
Số lượng các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là:
Đáp án D
Các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là mù màu (trên NST X), máu khó đông (trên NST X), hội chứng tớc nơ (XO), túm lông ở tai (nằm trên NST Y).
Câu 21:
Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketo niệu gây ra bởi đột biến gen làm mất chức năng của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa chất nào sau đây:
Đáp án D
Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketo niệu gây ra bởi đột biến gen làm mất chức năng của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin phenylalanine.
Câu 22:
Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
Đáp án A
Người con trai bị bệnh có KG XmhY à nhận Xmh từ mẹ, Y từ bố
Mà cặp vợ chồng này đều bình thường à mẹ có KG dị hợp về cả 2 kiểu gen có thể có các trường hợp: XMHXmh hoặc XmHXMh
Câu 24:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1). Bệnh bạch tạng
(2). Bệnh mù màu
(3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(5). Hội chứng patau.
Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?
Đáp án B.
Câu 25:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Đáp án A
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người.
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. (vì đây là bệnh nằm ở tế bào chất sẽ tuân theo quy tắc di truyền theo dòng mẹ)
Câu 26:
Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:
Đáp án B
Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do đột biến gen thành alen lặn.
Câu 28:
Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định dưới đây:
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4.
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
Đáp án D
Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. à sai, xác định được KG của 9 người.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4. à sai, cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có KG Aa à sinh con A_ : aa à xác suất sinh con không bệnh của cặp vợ chồng này =
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng, ít nhất những người bị bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn aa.
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. à đúng, họ đều có KG dị hợp tử.
Câu 29:
Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A.
(2). Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp.
(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.
(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.
Đáp án A
Bố mẹ sinh 4 con mang 4 nhóm máu khác nhau.
à bố mẹ có KG: IAIO x IBIO
à KG của các con: IAIO; IBIO; IAIB; IOIO
(1) Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A. à đúng
(2) Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp. à đúng
(3) Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp. à đúng, đó là người có nhóm máu O.
(4) Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25% à sai, xác suất người con thứ 5 có KG khác bố mẹ là 50%.
Câu 30:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:
(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.
(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.
(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.
(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.
Số khẳng định chính xác là:
Đáp án C
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).
(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.
(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,
Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = = 25%
(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.
à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.
Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng XBXB: XBXb
à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%
=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.
(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.
Câu 31:
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?
Đáp án C
Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường XAY , mẹ mù màu XaXa và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường XA_ Y và một mù màu XaY.
à Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.
Câu 32:
Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.
Đáp án B
A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. à đúng
B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. à sai, hiện tượng cân bằng đa hình tương đối ổn định.
C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. à đúng
D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. à đúng
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong số các phát biểu dưới đây về sự di truyền của các tính trạng trong phả hệ:
(1). Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
(2). Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY
(3). Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P
(4). Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. à đúng
(2) Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY à sai, người số 8 bị bệnh P à có KG XaBY
(3) Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P à đúng.
(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. à sai, người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo XAbXaB.
Câu 34:
Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối:
Đáp án A
Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối là bệnh mù màu và bệnh máu khó đông.
Câu 35:
Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm 3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:
(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.
(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.
(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.
(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu
Số các khẳng định đúng là:
Đáp án A
(1) Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu. à đúng, bố mẹ nhóm máu O chắc chắn có KG IOIO
(2) Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O. à sai.
(3) Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau. à đúng, IAIO x IBIO
(4) Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A. à đúng
Câu 36:
Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:
Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:
(1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.
(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%
Số khẳng định chính xác:
Đáp án C
Gen do gen lặn nằm trên NST thường à A: bình thường, aa: bị bệnh
(1) Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng
(2) Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. à sai, người chồng của cặp vợ chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.
(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử à đúng, vì có mẹ bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con đều nhận a từ mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp tử.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% à đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả =
Câu 37:
Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:
Đáp án A
Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do mất cánh ngắn NST số 5
Câu 38:
Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:
Biết rằng, alen gây bệnh là lặn so với alen quy định tính trạng bình thường.
Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:
(1). Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(2). Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa
(3). Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn
(4). Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng.
Đáp án C
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh
(1) Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à sai.
(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa à sai, bệnh nằm trên NST thường.
(3) Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn à đúng
(4) Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng. à đúng
Câu 39:
Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là:
Đáp án C
Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là: tế bào người bệnh có 3 NST số 21.
Câu 40:
Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây ra, khi nói về hội chứng này, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội.
(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ.
(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học.
(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội. à sai, các tế bào chứa 3 NST số 21.
(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ. à đúng
(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học. à đúng, vì nó là đột biến NST.
(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ. à đúng.
Câu 41:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai mù màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST quy định.
Đáp án C
- Con trai bị bệnh mù màu XaY => nhận Xa từ mẹ à mẹ có KG XAXa (mẹ không bệnh)
- Con trai bị bạch tạng có KG aa => nhận a từ mẹ à mẹ có KG Aa (mẹ không bệnh)
- Mẹ có KG: AaXMXm