Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (nhận biết - P1)
-
4627 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
Chọn A.
Tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D- là:
Câu 2:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
Chọn C.
Trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1, tính trạng này được gọi là tính trạng trội.
Câu 3:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại
Chọn C.
Phương pháp:
Quy luật phân ly: mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một cod nguồn gốc từ mẹ và các alen tồn tại trong tế bào của cơ thể một cách riêng rẽ, không pha trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen cùng cặp phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.
Các nhà khoa học đã chứng minh gen nằm trên các NST.
Câu 4:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng
Chọn A.
Nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 5:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
Chọn B.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 32= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.
Câu 6:
Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?
Chọn B.
Phép lai thuận nghịch: đổi vai trò làm bố và mẹ của 2 kiểu gen
Câu 9:
Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
Chọn A.
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.
Câu 10:
Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
Chọn D.
Câu 11:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:
I. AAbb × AaBb
II. aaBB × AaBb
III. AAbb × AaBB
IV. AAbb × AABb
V. aaBb × AaBB
VI. Aabb × AABb
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
Chọn C.
Các phép lai thỏa mãn là: I,II,IV,V, VI
Câu 12:
Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
Chọn A.
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất.
Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính.
Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất.
Câu 13:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?
(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.
(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.
(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.
(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tương đồng.
Chọn D.
Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 15:
Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?
(1).Aa (2).AAbb (3). AABb (4). AaBBXMXm
Chọn D.
Câu 16:
Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả
Chọn A.
Câu 17:
Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?
Chọn A.
Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử.
Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo ra đời con phong phú về biến dị.
Câu 18:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
Chọn A.
Câu 19:
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
Chọn C.
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB.
Câu 20:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Chọn C.
Các gen PLĐL khi và chỉ khi chúng nằm trên các cặp NST khác nhau.