Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết

Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết

Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết(p6)

  • 7136 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 25°C, K của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X 25°C là:

Xem đáp án

Vì muối CH3COONa là chất điện li mạnh nên ta có

Do đó sau quá trình trên trong dung dịch có nồng độ của ion CH3COO- là 0,1.

Xét cân bằng điện li: CH3COOH + H2O  CH3COO- + H3O+

Nồng độ ban đầu: 0,1 0,1 0

Nồng độ phân li: x(M) x x

Nồng độ cân bằng: 0,1 – x 0,1 + x x

Thay các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li thì ta có

 

Đáp án D.


Câu 2:

Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:

Xem đáp án

Không mất tính tổng quát, ta đặt:

Vì HCl là chất điện li mạnh nên ta có phương trình điện li như sau:

Vì CH3COOH là chất điện li yếu nên ta có phương trình điện li như sau

Xét cân bằng điện li: CH3COOH  CH3COO- + H+

Nồng độ ban đầu: aM 0

Nồng độ phân li: 0,01a M 0,01a M

Nồng độ cân bằng: 0,99a M 0,01a M

Ta có

Đáp án A.


Câu 4:

Thực hiện 2 thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và HCl 1M, sau phản ứng ta thu được V1 lít khí NO.

- Thí nghiệm 2: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V2 lít khí NO.

Mối liên hệ giữa V1 và V2 là:

Xem đáp án

Đây chỉ một bài toán về kim loại Cu tác dụng với dung dịch chứa NO3- H+ đơn giản.

Để giải quyết bài này ta chỉ cần sử dụng đến phương trình ion thu gọn để giải quyết.

Thí nghiệm 1: ta có:

Xét phản ứng: 3Cu + 2NO3- + 8H+  3Cu2+ +2NO + 4H2O 

Ban đầu: 0,12 (mol) 0,16 0,16 

Phản ứng: 0,06 0,04 0,16 0,04

Sau phản ứng: 0,06 0,12 0 0,04

Thí nghiệm 2: ta có:

Xét phản ứng: 3Cu + 2NO-3 + 8H+  3Cu2+ + 2NO +  4H2O

Ban đầu: 0,12 (mol) 0,16 0,32 

Phản ứng: 0,12 0,08 0,32 0,08

Sau phản ứng: 0 0,08 0 0,08

Ta thấy:

 

Đáp án C.


Câu 5:

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

Đáp án A.


Câu 6:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. lon Y2- và giá trị của m là

Xem đáp án

Quan sát 4 đáp án ta thấy

Vì dung dịch tồn tại 0,2 mol Mg2+ mà MgCO3 là chất kết tủa do đó Y sẽ là . Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

Khối lượng muối bằng tổng khối lượng của các ion trong dung dịch:

 

gam

 

Đáp án B.


Câu 7:

Cho từ từ tới dư dung dịch Na2S vào dung dịch 500ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc phản ứng là

Xem đáp án

Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa keo trắng và khí mùi trứng thối

Đáp án D.


Câu 8:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đối với bài này ngoài cách giải lần lượt viết các phương trình phản ứng để tính toán, sử dụng công thức giải nhanh thì ta còn có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc lập hàm số.

Ta có:

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

Gọi y là số mol kết tủa tạo ra; x là số mol NaOH phản ứng

Xét

 

Khi đó chưa có phản ứng (2) xảy ra nên ta có:

Xét

 

Khi đó đã có phản ứng (2) 

Xét x1,2 mol

Khi đó kết tủa bị hòa tan hết nên

y = f(x) = 0

Do đó ta có hàm số

Theo đề bài có y = 0,2 mol nên

Vì đề bài hỏi thể tích lớn nhất nên ta chọn đáp án là 2 lit

 

Đáp án C.


Câu 9:

Hòa tan 0,4 mol hỗn hợp gồm KOH và NaOH vào nước được dung dịch A. Thêm m gam NaOH vào A ta được dung dịch B. Nếu thêm 0,3 mol ZnSO4 vào dung dịch B thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất khi m nhận giá trị nào

Xem đáp án

Ta có:

Khối lượng kết tủa thu được lớn nhất khi toàn bộ Zn2+ và OH- ban đầu đều được chuyển hết thành kết tủa theo phương trình:

 

Đáp án D.


Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở dktc vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 aM thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Ta có

nên dung dịch sau phản ứng có chứa Ba(CO3)2

 

Cách 1: Có

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba, ta có:

Cách 2: Áp dụng ngay công thức:

 

Đáp án A.


Câu 14:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Tìm m

Xem đáp án

Cách 1: Tính toán dựa trên phương trình phản ứng

Ta có:

Ta thấy

nên phản ứng tạo 2 loại muối: cacbonat và hiđrocacbonat

Bảo toàn nguyên tố:

Ta thấy

Do đó

Áp dụng công thức giải nhanh:

 

Đáp án C.


Câu 15:

Sục từ từ V lít CO2 ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

+) Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần:

 

Khi đó

Đáp án A.


Bắt đầu thi ngay