Bài tập trắc nghiệm Tiến hóa có đáp án (mức độ thông hiểu - vận dụng - P2)
-
6342 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử dụng đá làm nứt hạt.
Chọn C
Câu 2:
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
. Chọn B.
Giải chi tiết:
Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể đó chỉ có thể là di nhập gen
Chọn B
Câu 3:
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí sẽ khó xảy ra nếu
Chọn D.
Giải chi tiết:
Hình thành loài khác khu vực địa lý do các trở ngại địa lý , các trở ngại này có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể, nếu thường xuyên xảy sự di nhập gen, sự trao đổi về vốn gen thì sự hình thành loài sẽ khó xảy ra,
Chọn D
Câu 4:
Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen nên những biến dị biểu hiện ra kiểu hình thì CLTN sẽ tác động (có cả biến dị di truyền và không di truyền)
Chọn B
Câu 5:
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
Chọn D.
Giải chi tiết:
Cách ly địa lý thường xảy ra với các loài động vật có khả năng di chuyển, phát tán mạnh, cách ly tập tính, cách ly sinh thái xảy ra với động vật.
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa
Chọn D
Câu 6:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các nhận xét đúng là: II, III
Ý I sai vì nhập gen có thể mang alen mới vào quần thể
Ý IV sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
Chọn D
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
Chọn D.
Câu 8:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Chọn D.
Giải chi tiết:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố A,B,C
(SGK Sinh 12 trang 120)
Chọn D
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Cả 4 ý trên đều đúng
Chọn C
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1),(2)
Ý (3) sai vì CLTN không tạo ra alen mới
Ý (4) sai vì CLTN làm biến đổi tần số alen một cách từ từ và có hướng
Chọn D
Câu 11:
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất
Chọn C
Câu 12:
Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều sẽ gây nhờn thuốc, vì kháng sinh liều nhẹ:
Chọn C.
Giải chi tiết:
Trong trường hợp này thuốc kháng sinh đóng vai trò là tạo áp lực chọn lọc, giữ lại những cá thể có khả năng kháng thuốc dần phát triển thành quần thể vi khuẩn kháng kháng sinh
Chọn C
Câu 13:
Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là A, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào
B sai vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm
C sai vì CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn
D sai vì giao phối không ngẫu nhiên không tần số alen của quần thể
Chọn A
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa, cũng không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Chọn A
Câu 15:
Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là
Chọn B.
Câu 16:
Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1), (3),(4),(5)
Ý (2) sai vì CLTN không tạo ra sinh vật thích nghi hoàn hảo, môi trường luôn thay đổi nên sinh vật cũng phải luôn biến đổi để thích nghi
Chọn A
Câu 17:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Câu 18:
Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?
(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển.
(2) ARN có trước ADN.
(3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép.
(4) Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa của tế bào nguyên thủy đầu tiên.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là (1), các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong nước
Chọn B
Câu 19:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B
Ý A sai vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể tác động lên bất cứ quần thể nào
Ý C sai vì di nhập gen xảy ra giữa 2 quần thể cùng loài
Ý D sai vì CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể
Chọn B
Câu 20:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta thấy xuất hiện thêm kiểu gen A1A có thể do đột biến gen hoặc di nhập gen, nhưng không thể là đột biến vì sau 1 thế hệ lượng cá thể đột mang gen đột biến phải rất nhỏ, không thể là 10%
Chọn D
Câu 21:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp
Câu 22:
Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đúng là B.
Ý A sai vì 12C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C là 5730 năm
Ý C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm phải dùng 238U
Ý D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
Chọn B
Câu 23:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, loại bỏ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
A sai vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C sai vì Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dòng thuần)
D sai vì CLTN chỉ có vai trò chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi
Chọn B
Câu 24:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng.
(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học, sinh học phân tử.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài.
(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất.
Số phát biểu đúng là:
Giải chi tiết:
(1) đúng, Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly
(2) đúng
(3) sai, tính phổ biến mới chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới
(4) đúng
Chọn B
Câu 25:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Tiến hóa nhỏ:
- Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Khi các quần thể có vốn gen khác biệt tới mức cách ly sinh sản thì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới
Vậy ý sai là B
Chọn B
Câu 26:
ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Chọn B
SGK Sinh 12 trang 145
Câu 27:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đâỵ, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.
(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.
(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng về cách ly địa lý là: (1),(4)
Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi CLTN
Chọn C
Câu 28:
Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
Chọn C.
Giải chi tiết:
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn , hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II,III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn hình thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới
Chọn C
Câu 29:
Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những nhận xét như sau:
1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.
2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.
3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.
Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
Chọn A.
Câu 30:
Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Thứ tự đúng là: III→I→II