Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 6)
-
3760 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A. Donkey /ˈdɒŋ.ki/ (n): con lừa
Các đáp án còn lại:
Won /wʌn/ (quá khứ của (to) win): thắng
Dozen /'dʌzn/ (n): một tá
Monkey /ˈmʌŋ.ki/ (n): con khỉCâu 2:
Đáp án: D
Giải thích: Âm /ed/ ở đáp án D được phát âm là /id/ (trường hợp đặc biệt). Âm /ed/ ở các đáp án còn lại đều được phát âm là /tCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: D.
Agriculture /'ægrikʌlt∫ərl/ (n): ngành nông nghiệp có trọn âm rơi vào âm tiết thứ 3
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:
Considerate /kən'sidərət/ (adj): ân cần chu đáo; có ý tứ
Parisian /pəˈrɪz.i.ən/ (n): người Paris
Redundancy /ri'dʌndənsi/ (n): sự thừa (nhân công)
Câu 4:
Đáp án: C.
equivalent /i'kwivələnt/ (adj): tương đương có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
Epoch /'i:pɒk/ (n): kỷ nguyên
Etiquette /'etiket/ (n): lễ nghi, nghi thức
Episode /'episəʊd/ (n): tập, đoạn, hồi, phần
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
She clearly joined the firm with a(n) ___________ to improving herself professionally.
Đáp án: A
Giải thích: with a view to doing sth: với ý định làm gì, với hy vọng điều gì
Dịch nghĩa: Cô ấy rõ ràng là đã tham gia vào công ty với ý định cải thiện bản thân trở nên chuyên nghiệp.
Câu 6:
It's inevitable that there will be ___________ in the workforce over the coming months.
Đáp án: B.
Cutback (n): sự cắt giảm
Các đáp án còn lại:
Takeover (n): sự tiếp quản
Let-out (n): đoạn trong hợp đồng làm người ta có thể thoát khỏi nghĩa vụ của mình
Offcut (n): mẩu thừa, phần còn lại (sau khi lấy phần chính đi)
Dịch nghĩa: Có sự cắt giảm trong lực lượng lao động trong vài tháng sắp tới là điều không thể tránh khỏi.
Câu 7:
Before giving presentation, always ___________ the focus on the projector so that everyone can read what is on the screen.
Đáp án: A. (to) adjust: điều chỉnh, sửa lại cho đúng vị trí hoặc trật tự; làm cho thích hợp
Các đáp án còn lại:
(to) move: di chuyển, dịch chuyển
(to) change: thay đổi
(to) rectify: sửa lại cho đúng (sai lầm, con số,...)
Dịch nghĩa: Trước khi thuyết trình, luôn luôn điều chỉnh tiêu điểm của máy chiếu để mọi người đều đọc được những gì trên màn hình.
Câu 8:
Tomorrow will be mainly sunny. There may be a few showers but these are not expected to ___________ long.
Đáp án: C.
(to) last: diễn ra
Các đáp án còn lại:
(to) take: cầm, nắm; mang theo; đưa, dẫn theo; chiếm, lấy mất,....
(to) stay: ở lại, lưu lại (to) survive: sống sót
Dịch nghĩa: Ngày mai trời sẽ chủ yếu là nắng. Có thể sẽ có vài cơn mưa rào nhưng chúng sẽ không diễn ra lâu.
Câu 9:
Due to popular demand by the staff members, the scheduled talk by Mr. Smith will take place___________ Room 15 instead of Room 20 as was first planned.
Đáp án: A.
In (prep): trong, ở, tại,...
Các đáp án còn lại:
On (prep): ở trên; vào ngày;...
Of (prep): của, thuộc
As (prep): như là, với tư cách là; vì; lúc, khi
Dịch nghĩa: Vì yêu cầu của các nhân viên, buổi nói chuyện đã được lên kế hoạch của ông Smith sẽ diễn ra ở phòng 15 thay vì phòng 20 như đã dự tính.
Câu 10:
The government issued a warning to local companies that all waste must be disposed of___________ or they will face heavy fines.
Đáp án: D.
Correctly (adv): (một cách) đúng, đúng đắn
Giải thích: (be) disposed of: bị tống khứ, vứt đi từ cần điền là một phó từ
Dịch nghĩa: Chính phủ đã ban hành một cảnh báo tới các công ty địa phương là tất cả rác thải phải được thải đúng cách hoặc họ sẽ bị phạt nặng.
Câu 11:
A quick look would reveal that France has twice ___________ computers.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc so sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Dịch nghĩa: Nhìn qua sẽ thấy Pháp có số vô tuyến gấp đôi số máy tínhCâu 12:
The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera. ___________ there will be poetry readings and theatrical presentations.
Đáp án: B.
Furthermore (adv): hơn nữa, thêm vào đó
Các đáp án còn lại:
Otherwise (conjunction): nếu không thì
Nevertheless (conjunction): tuy nhiên, mặc dù vậy
On the other hand: mặc khác
Dịch nghĩa: Lễ hội có nhiều điểm hấp dẫn. Nó sẽ bao gồm nhạc chơi bởi dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những buổi đọc thơ và những vở trình diễn kịch.
Câu 13:
There are many ___________ in our library.
Đáp án: C
Giải thích: các tính từ được xếp theo thứ tự OSAShCOMP (opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose)
Dịch nghĩa: Có nhiều cuốn sách lịch sử Hoa Kỳ cổ thú vị trong thư viện của chúng ta.
Câu 14:
I'd rather you ___________ the kids drop bits of pizza all over my new sofa.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc would rather: Would rather sb did sth: dùng để diễn tả việc muốn/không muốn người khác làm một điều gì đó hơn (động từ ở thì quá khứ nhưng ý nghĩa là hiện tại hoặc tương lai)
Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn không để bọn trẻ làm rơi bánh pizza xuống ghế sofa mới của tôi hơn.
Câu 15:
In the early years of the 20th century, several rebellions ___________ in the northern parts of the country.
Đáp án: C.
(to) break out: nổ ra, bùng lên
Các đáp án còn lại:
(to) turn out: tụ tập, tham dự; tỏ ra, diễn ra
(to) rise up: nổi lên, dâng lên, bốc lên,...
(to) come up: nhú lên khỏi mặt đất (cây cối), mọc (mặt trời), nảy sinh, được nếu lên,...
Dịch nghĩa: Vào đầu thế kỉ 20, một vài cuộc nổi dậy nổ ra ở phía bắc đất nước.
Câu 16:
I don't like to ask people for help as a rule but I wonder if you could ___________ me a favor.
Đáp án: B
Giải thích: (to) do sb a favor: làm gì giúp ai đó
Dịch nghĩa: Tôi không thích hỏi xin sự giúp đỡ từ người khác như một quy tắc nhưng tôi tự hỏi anh có thể làm một việc này giúp tôi không
Câu 17:
We live in a large house in ___________ middle of the village.
Đáp án: C
Giải thích: có cụm in the middle of sth: ở ngay giữa cái gì Không dùng a/an cho cụm này.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống trong một căn nhà lớn nằm ngay giữa làng.
Câu 18:
I extend my sincere ___________ to the family and friends of John Miller, who has suddenly left us at the age of 54.
Đáp án: C.
condolence (n): lời chia buồn
Các đáp án khác:
Appreciation (n): sự đánh giá cao; sự trân trọng
Description (n): sự mô tả, miêu tả
Charge (n): trách nhiệm; lời buộc tội; tiền phải trả
Dịch nghĩa: Tôi xin dành những lời chia buồn sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè của John Miller, người đã đột ngột ra đi ở tuổi 54.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions
If people's interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring.
Đáp án: D.
Children (n): trẻ con; con cái = offspring (n): con cái, con cháu
Các đáp án còn lại:
Result (n): kết quả
Descent (n): nguồn gốc, dòng dõi
Ancestor (n): tổ tiên
Dịch nghĩa: Nếu sự can thiệp của con người vào môi trường giảm, nhiều loài sinh vật sẽ sống sốt và sinh con đẻ cái hơn.
Câu 20:
Animals on earth fascinate us with their beauty, their grace and their speed.
Đáp án A.
(to) captivate: làm say đắm, quyến rũ = (to) fascinate: hấp dẫn, quyến rũ
Các đáp án còn lại:
(to) amuse: làm cho vui thích
(to) satisfy: làm thỏa mãn
(to) improve: cải thiện
Dịch nghĩa: Động vật trên trái đất hấp dẫn chúng ta với vẻ đẹp, sự duyên dáng và tốc độ của chúng.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions
She just collects the stamps from discarded envelopes that her relatives and friends give her.
Đáp án: D.
(to) keep: giữ >< (to) discard: vứt bỏ
Các đáp án còn lại:
(to) dispose: tống khứ, vứt đi, thải
(to) discharge: đổ ra, phóng ra; giải ngũ, thả ra (người ở tù, bệnh nhân)
(to) throw away: ném đi, vứt đi
Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ thu thập tem từ những chiếc phong bì đã bị bỏ đi mà họ hàng và bạn bè cho cô ấy.
Câu 22:
Not only my study but my hobbies also really keep me occupied every time.
Đáp án: C.
free (adj): tự do; rảnh rỗi >< occupied (adj): bận; chiếm, giữ
Các đáp án còn lại:
Worried (adj): lo lắng
Busy (adj): bận rộn
Relaxing (adj): thư giãn
Dịch nghĩa: Không chỉ việc học hành mà còn là những sở thích của tôi thực sự khiến tôi bận rộn.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Thomas and Peter are meeting after a long time.
Thomas: "How have you been recently?”
Peter: “ ___________”
Đáp án: B.
Giải thích: Thomas và Peter đang gặp nhau sau một thời gian dài.
Thomas: Gần đây bạn thế nào? Peter: Tôi khá bận rộn.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ngữ cảnh:
A. Tôi sẽ đi nghỉ vào tuần tới.
C. Bằng xe hơi, thường như vậy.
D. Tôi đang làm việc ở đây
Câu 24:
George and Frankie are talking about their hobbies.
George: “In my opinion, action films are exciting".
Frankie: “___________”
Đáp án: B
Giải thích: George và Frankie đang nói về sở thích của họ.
George: Theo tôi, phim hành động rất thú vị.
Frankie: Không nghi ngờ gì nữa. (tất nhiên rồi)
Các đáp án còn lại:
A sai về cấu trúc câu cảm thán
C. Phái, bạn có thể làm được
D. sai vì phải là Your opinion is exact (exactly lại là một trạng từ)
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (25) ___________ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the "Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (26) ___________ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.
But are tourists really to blame? (27) ___________is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticize them for not doing more cultural activities? One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (28) ___________to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (29) ___________ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals.
Đáp án: D.
(to) jet off to somewhere: đi đâu bằng máy bay
Các đáp án còn lại
(to) take away: lấy đi; mang về (một món ăn)
(to) take off: cất cánh (máy bay)
Câu 26:
Đáp án: D
Giải thích: (be) interested in sth: hứng thú về cái gì
Các đáp án còn lại:
(be) devoted to sth: hết lòng, tận tụy
(be) eager for sth/to do sth: háo hức, hăm hở
(be) keen on sth/to do sth: say mê, nhiệt tình
Câu 27:
Đáp án: A
Giải thích: Or phù hợp nhất vì là liên từ nối câu trước và câu sau theo mạch logic của đoạn văn: lỗi của tourists hay lỗi của tourist industry?
Câu 28:
Đáp án: B
Giải thích: (to) manage to do sth: thành công trong việc làm gì
Câu 29:
Đáp án: B.
(to) bring out sth: xuất bản
Các đáp án còn lại:
(to) bring up: nuôi nấng; đề cập đến
(to) bring sth off: thu xếp hoàn thành tốt việc gì
(to) bring around: khiến ai tỉnh lại
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
The term "dyslexia” is used to describe a number of problems associated with reading, writing or spelling. Short-term memory, mathematics, concentration, personal organization and sequencing may also be affected. We do not know exactly what causes dyslexia, but we do know that it tends to run in the family. We also know that more boys suffer from dyslexia than girls and that dyslexia is more common in urban areas than in rural.
One of the most common signs of dyslexia is “reversals”. People with this kind of problem often confuse letters like “b” and "a" when reading and writing or they sometimes read and write words like "tip" and "won" as “pit” and “now”. Other common characteristics are lack of punctuation, misspelling, mixed-up sentence structure and poor grammatical construction.
People are born with dyslexia, but it is only when they begin to learn to write that it becomes a noticeable problem. For children with dyslexia, going to school can be a traumatic experience. Poor achievement can make them feel frustrated and insecure. They are reluctant to go to school and sometimes even skip school together, Cheating, stealing and experimenting with drugs can also occur when children regard themselves as failures.
It is a common misconception that dyslexic people are of inferior intelligence. Yet Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison and Hans Christian Andersen were apparently all dyslexic. There is no total cure for dyslexia; however, the effects of dyslexia can be lessened with the guidance of skilled specialists and a lot of determination.
When does it become apparent that a child may be suffering from dyslexia?
Khi nào thì rõ ràng là một đứa trẻ có thể bị chứng khó đọc?
A. khi chúng được sinh ra
B. khi chúng bắt đầu nhận sự giáo dục
C. khi chúng sử dụng ký hiệu thay vì từ
D. khi chúng bắt đầu nói
Đáp án: B
Giải thích: “People are born with dyslexia, but it is only when they begin to learn to write that it becomes a noticeable problem”: Mọi người sinh ra với chứng khó đọc, nhưng chỉ đến khi họ bắt đầu học viết thì nó mới trở thành một vấn đề đáng chú ý.
Câu 31:
According to the passage, dyslexic children___________
Theo đoạn văn, trẻ mắc chứng khó đọc
A. có thể có vấn đề về hành vi.
B. sẽ có ngày chơi thuốc.
C. mong được đến trường.
D. học giỏi ở trường.
Đáp án: A.
Giải thích: “Cheating, stealing and experimenting with drugs can also occur...”: Gian lận, ăn cắp và thử chơi thuốc cũng có thể xảy ra...
Đáp án B sai vì việc chơi thuốc chỉ là một trong số những việc có thể xảy ra không chắc chắn là sẽ xảy ra. Đáp án C và D mâu thuẫn với thông tin trong bài.
Câu 32:
Đoạn văn nói rằng một đặc điểm chung của chứng khó đọc là người mắc ______
A. gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc của họ.
B. không thể đọc các từ có ba chữ cái.
C. gặp khó khăn khi học chữ "b".
D. đọc các từ theo thứ tự ngược lại.
Đáp án: D
Giải thích: “One of the most common signs of dyslexia is "reversals". People with this kind of problem often confuse letters like "b" and "d" when reading and writing or they sometimes read and write words like "tip" and "won" as "pit" and "now"”: Một trong những dấu hiệu khó đọc phổ biến nhất là "đảo ngược". Những người có loại vấn đề này thường nhầm lẫn các chữ cái như "b" và "d" khi đọc và viết hoặc đôi khi họ đọc và viết các từ như "tip" và "won" là "pit" và "now".
Các đáp án còn lại không xuất hiện trong bài.
Câu 33:
The purpose of this passage is to inform readers that___________
Mục đích của đoạn văn này là để thông báo cho độc giả rằng
A. Albert Einstein mắc chứng khó đọc.
B. rất khó để người mắc chứng khó đọc có được sự giúp đỡ chuyên nghiệp.
C. người mắc chứng khó đọc cũng thông minh như người khác.
D. người mắc chứng khó đọc kém hơn người khác.
Đáp án: C
Giải thích: “It is a common misconception that dyslexic people are of inferior intelligence. Yet Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison and Hans Christian Andersen were apparently all dyslexic”: Một quan niệm sai lầm phổ biến là những người mắc chứng khó đọc có trí thông minh kém. Tuy nhiên, Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison và Hans Christian Andersen đều có vẻ như là mắc chứng khó đọc.
Đáp án A chỉ là 1 ví dụ nhỏ cho đáp án C. Đáp án B và D mâu thuẫn với các thông tin trong bàiCâu 34:
Who is more likely to be dyslexic?
Ai dễ mắc chứng khó đọc?
A. các bạn gái
B. trẻ em sống ở nông thôn
C. trẻ không sáng dạ
D. trẻ có bố mẹ mắc chứng khó đọc
Đáp án: D
Giải thích: “...we do know that it tends to run in the family”: ... chúng ta biết rằng nó có xu hướng truyền trong gia đình.
Đáp án A và B ngược lại so với thông tin trong bài. Đáp án C không được đề cập đến.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmicrays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn't seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significantly greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperatures were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
What does the passage mainly explain?
Đoạn văn chủ yếu giải thích điều gì?
A. Tại sao hydro lại dồi dào.
B. Khi hầu hết heli trong vũ trụ được hình thành.
C. Sao tạo ra năng lượng như thế nào.
D. Sự khác biệt giữa heli và hydro.
Đáp án: B
Giải thích: Các đáp án A, C, D đều không được nói đến trong bài. Chỉ có đáp án B được nhắc đến nhiều hơn cả.
Câu 36:
According to the passage, helium is ___________
Theo đoạn văn, helium là _______.
A. nguyên tố phong phú thứ hai trong vũ trụ.
B. khó phát hiện.
C. nguyên tố phổ biến nhất trong chuẩn tinh.
D. nguyên tố lâu đời nhất trong vũ trụ.
Đáp án: A
Giải thích: thông tin xuất hiện trong câu đầu tiên của bài. Có thể suy ra Hidro là nguyên tố phổ biến nhất vũ trụ, sau đó đến Heli.
Câu 37:
The word "constituents” is closest in meaning to___________
Từ “constituents” gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: B
Giải thích: constituent (n) = component (n): thành phần cấu tạo
Câu 38:
Why does the author mention "cosmic rays"?
Tại sao tác giả lại đề cập đến "tia vũ trụ"?
A. Để giải thích vũ trụ bắt đầu như thế nào.
B. Để giải thích sự phong phú của hydro trong vũ trụ.
C. Là một phần của danh sách những thứ có chứa heli.
D. Như một ví dụ về câu đố thiên văn chưa giải quyết.
Đáp án: C
Giải thích: “Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth...”: Helium đã được tìm thấy trong các ngôi sao cũ, ở những ngôi sao tương đối trẻ, trong khí liên sao và trong các vật thể ở xa gọi là chuẩn tinh. Hạt nhân helium cũng đã được thấy là thành phần của các tia vũ trụ rơi xuống trái đất...
Câu 39:
The word “they” refers to___________
Từ “they” ý chỉ _____
Đáp án: C
Giải thích: “cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of...” chọn C
Câu 40:
The word "vary" is closest in meaning to___________
Từ “vary” gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: A
Giải thích: (to) vary = (to) change: thay đổi
Các đáp án khác:
(to) include: bao gồm
(to) stretch: phác thảo
(to) mean: có nghĩa là
Câu 41:
The creation of helium within stars___________
Việc tạo ra helium trong các ngôi sao ________.
A. làm cho helium có nhiều ở sao già hơn nhiều so với sao trẻ
B. sản xuất hydro dưới dạng sản phẩm phụ
C. không thể đo được
D. tạo ra năng lượng
Đáp án: D
Giải thích: “...nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce”: các phản ứng hạt nhân chuyển đổi hydro thành helium chịu trách nhiệm cho hầu hết năng lượng mà các ngôi sao tạo raCâu 42:
Most of the helium in the universe was formed___________
Hầu hết helium trong vũ trụ được hình thành.
A. trong một thời gian rất ngắn
B. trong phút đầu tiên của sự tồn tại của vũ trụ
C. trong không gian liên sao
D. trước phần lớn hydro
Đáp án: A
Giải thích: “However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed...”, “By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.”: Tuy nhiên, khi vũ trụ chưa tồn tại được đầy một phút, không có helium nào có thể tồn tại...Vào thời điểm vũ trụ tồn tại đã được vài phút, việc sản xuất helium trên thực tế đã chấm dứt. việc sản xuất Heli chỉ diễn ra trong vài phút.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although no H7N9 avian flu infections have reported in poultry or humans yet, the likelihood of outbreaks in Viet Nam is high.
Đáp án: C
Giải thích: flu infections không thể tự report nên động từ phải được chia ở thể bị động sửa have reported thành have been reported.
Dịch nghĩa: Mặc dù chưa có chưa có sự truyền nhiễm dịch cúm gia cầm H7N9 nào được báo cáo ở gia cầm hay người, khả năng bùng phát dịch ở Việt Nam là cao.
Câu 44:
You shouldn't criticize him in front of his friends. It was insensitive of you.
Đáp án: A
Giải thích: Câu thứ 2 cho ta thấy hành động criticize đã xảy ra trong quá khứ (động từ to be được chia là was và không bị gạch chân). Vậy phải sửa shouldn’t criticize thành shouldn’t have criticize.
Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra bạn không nên chỉ trích anh ta trước mặt bạn bè của anh ấy. Bạn thật sơ ý.
Câu 45:
It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate words and remember them.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc câu giả đinh dùng danh từ It + be + noun + that + S + V-infinitive sửa thành ought to use thành use.
Dịch nghĩa: Nhiều nhà tâm lý học khuyên rằng một người học dùng những hình ảnh thuộc tâm trí để liên kết các từ với nhau và nhớ chúng.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
"He is always arguing with his new classmate”. She said.
Đáp án: D
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn có một cách dùng để phàn nàn về chuyện gì chọn D
Dịch nghĩa: Cô ấy phàn nàn là anh ây lúc nào cũng cãi nhau với bạn cùng lớp mới của anh ấy.
Câu 47:
Is anyone checking your essay about the environmental pollution?
Đáp án: D
Giải thích: bị động đăc biệt: (to) have/get sth done hoặc have sb do/get sb to do Chỉ có đáp án D phù hợp về cả nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Bạn có đang nhờ ai kiểm tra bài luận về ô nhiễm mỗi trường của bạn không?
Câu 48:
A new book is twice as expensive as an old one.
Đáp án B
Giải thích: câu gốc: Một quyến sách mới đắt gấp đôi một quyển sách cũ.
Chỉ có đáp án B vẫn giữ đúng nghĩa và đúng cấu trúc cấu trúc câu so sánh.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We live abroad. It is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.
câu gốc: Chúng ta sống ở nước ngoài. Điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng chúng ta.
Đáp án: C. Khi chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình.
Các đáp án khác:
A. thiếu từ nối giữa hai câu.
B. Thời điểm chúng ta sẽ sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. vế đầu sai so với câu gốc
D. Mặc dù chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. sai về nghĩa
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We live abroad. It is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.
câu gốc: Chúng ta sống ở nước ngoài. Điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng chúng ta.
Đáp án: C. Khi chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình.
Các đáp án khác:
A. thiếu từ nối giữa hai câu.
B. Thời điểm chúng ta sẽ sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. vế đầu sai so với câu gốc
D. Mặc dù chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. sai về nghĩa
Câu 51:
The students may be intelligent. They will not get used to dealing with practical situations.
câu gốc: Các sinh viên có thể thông minh. Họ sẽ không quen với việc xử lý các tình huống thực tế.
Đáp án: B. Thông minh như họ có thể, các sinh viên sẽ không quen với việc xử lý các tình huống thực tế.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa:
A. Học sinh có thể quá thông minh để làm quen với việc xử lý các tình huống thực tế.
C. Thông minh như có thể là sinh viên, họ sẽ quen với việc xử lý các tình huống thực tế.
D. Học sinh sẽ quen với việc xử lý các tình huống thực tế mặc dù chúng thông minh.
Câu 52:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We live abroad. It is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.
câu gốc: Chúng ta sống ở nước ngoài. Điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng chúng ta.
Đáp án: C. Khi chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình.
Các đáp án khác:
A. thiếu từ nối giữa hai câu.
B. Thời điểm chúng ta sẽ sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. vế đầu sai so với câu gốc
D. Mặc dù chúng ta sống ở nước ngoài, điều quan trọng đối với chúng ta là tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở với xã hội và giữ các giá trị của riêng mình. sai về nghĩa