Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 24)
-
3732 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D. conserve /kənˈsɜːv/ (v): bảo tồn
Các đáp án còn lại:
transition /trænˈzɪʃ.ən/ (n): sự chuyển tiếp
resort /ri´zɔ:t/ (n): phương sách
desert /ˈdɛzərt/ (n): sa mạc
Câu 2:
Đáp án C. germ /dʤə:m/ (n): vi trùng
Các đáp án còn lại:
gas /gæs/ (n): khí đốt
gain /geɪn/ (v): thu được
goods /gudz/ (n): hàng hóa
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A. repetitious /repi´tiʃəs/ (adj): lặp đi lặp lại
Các đáp án còn lại:
curriculum /kə'rikjuləm/ (n): chương trình giảng dạng
historical /his'tɔrikəl/ (adj): thuộc lịch sử
grammatical /grə´mætikl/ (adj): thuộc ngữ pháp
Câu 4:
Đáp án D. determine /di'tз:min/ (v): xác định
Các đáp án khác:
detriment /'detrimənt/ (n): sự tổn hại
terminate /'tə:mineit/ (v): vạch giới hạn
desolate /'desəlit/ (adj): tan hoang, đổ nát
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her first flight as the captain of a plane was an important _____ in her professional life.
Đáp án C
milestone (n): dấu mốc quan trọng
Dịch: Chuyến bay đầu tiền của cô ấy với tư cách cơ trưởng là một dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp của cô
Câu 6:
An inspiring speaker, Reverend Jackson always manages to _____ the best in his congregation.
Đáp án B
Giải thích: Bring out the best in somebody: khơi dậy những phẩm chất tốt đẹp trong con người ai
Dịch: Là một diễn giả truyền cảm hứng, Reverend Jackson luôn cố gắng khơi dậy những phẩm chất tốt đẹp trong khán giả của mình
Câu 7:
The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family.
Đáp án A
Giải thích: Object to something: ghét, phản đối cái gì
Be regared as: được coi là
Các đáp án còn lại không đúng ngữ pháp
Dịch: Người đàn ông già liệt giường ghét bị coi là gánh nặng của gia đình ông ấy
Câu 8:
We are _____ considering having a swimming pool built as the summers are so long and hot.
Đáp án C
Dịch: Chúng tôi đang thực sự cân nhắc việc xây một hồ bơi bởi mùa hè quá dài và nóng.
Câu 9:
______ anything, she was unable to help the police.
Đáp án C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân – kết quả
Dịch: Bởi không nhìn thấy gì, cô ấy đã không thể giúp đỡ cảnh sát
Câu 10:
Michelle is a(n) _____ worker who always takes great care not to make any mistakes.
Đáp án B
Meticulous: Tỉ mỉ, kỹ càng
Các đáp án còn lại không phù hợp với nghĩa của câu
Dịch: Michelle là một công nhân rất tỉ mỉ, người luôn cẩn thận để tránh mắc sai lầm
Câu 11:
The moment you _____ him, you’ll understand what I’m talking about.
Đáp án A
Giải thích: Mệnh đề thời gian: The moment/When, + thì HTĐ, TLĐ
Dịch: Khi nào câu thấy anh ta, câu sẽ hiểu ý tôi
Câu 12:
Why should I throw the milk away? It _____.
Đáp án C
Giải thích: “Smell” không đi với thì hiện tại tiếp diễn, nó là danh từ nên đi với tính từ “bad”
Dịch: Sao tôi lại phải bỏ sữa đi? Mùi của nó cũng đâu tệ lắm
Câu 13:
Mike has quickly established himself _____ the National Football League’s most valued players.
Đáp án B
Giải thích: Establish oneself as: Chứng minh bản thân là
Bởi vì players ở số nhiều nên chọn đáp án “as one of” (một trong những)
Dịch: Mike nhanh chóng chứng minh được rằng anh ấy là một trong những người chơi đáng giá nhất Đội tuyển bóng đá Quốc gia.
Câu 14:
“Why did you waste your money on going to see that movie?” “I know. It’s the____ film I’ve ever seen.”
Đáp án C
Giải thích: Câu thứ 2 của người trả lời dùng thì hiện tại hoàn thành và có “the” trước khoảng trống nên ở đây dùng so sánh hơn nhất
Dịch: “Tại sao câu lại phí tiền đi xem bộ xem đó thế?” “Tôi biết, đó là bộ phim tệ nhất tôi từng xem"
Câu 15:
Danielle would still be our best defender _____ an accident.
Đáp án A
Giải thích: Câu điều kiện loại 2
Dịch: Danielle đáng lẽ vẫn là hậu vệ giỏi nhất của chúng ta nếu cô ấy không gặp tai nạn đó
Câu 16:
____ are poised to change the face of the construction industry in the coming year.
Đáp án C
Giải thích: Bởi vì câu đang thiếu chủ ngữ nên loại A và B, đáp án D không đúng ngữ pháp.
Dịch: Những tòa nhà được thiết kế thân thiện với môi trường chắc chắn sẽ làm thay đổi bộ mặt của nghành xây dựng trong những năm tới.
Câu 17:
The proposal will go ahead despite strong ___________ from the public.
Đáp án A
Giải thích: Objection: sự phản đối
Refusal: Sự từ chối
Resistance: Sự kháng cự
Disagreement: Sự không đồng tình
Ta thấy đáp án A phù hợp với ngữ cảnh nhất
Dịch: Đề nghị vẫn sẽ được tiến hành mặc dù gặp phải sự phản đối gay gắt từ công chúng
Câu 18:
My neighbor is ________ photographer; let’s ask him for ________ advice about color film.
Đáp án A
Giải thích: a photographer: một nhiếp ảnh gia
Advice là danh từ trừu tượng không đếm được
Dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia, hãy hỏi xin lời khuyên của anh ấy về phim màu
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
Đáp án A
Giải thích: “Discharge” và “Release” có cùng 1 nghĩa là “thải ra”
Dịch: Nhà máy đó bị phạt vì thải những chất hóa học độc hại ra dòng sông
Câu 20:
Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.
Đáp án B
Giải thích: In the pink: có sức khỏe tốt
Dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy tạo cho tôi ấn tượng là rất khỏe khoắn.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city.
Đáp án C
Giải thích: At a loose end: rảnh rỗi
Trái nghĩa với Occupied: bận
Dịch: Nếu bạn rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn bạn đi tham quan thành phố
Câu 22:
The problem is due to discipline, or, more precisely, the lack of discipline, in school.
Đáp án D
Giải thích: Precisely (adv): chính xác
Trái nghĩa với Wrongly (adv): không chính xác
Dịch: Vấn đề đó phát sinh là vì kỉ luật, hay nói chính xác hơn là sự thiếu kỉ luật ở trường.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Simon “Do you mind if I use your phone?”
Durex “________________”
Đáp án D
“Sorry, I have no idea”: xin lỗi, tôi không biết
“You can say that again”: Tôi hoàn toàn đồng ý
=> Loại 2 đáp án này vì không phù hợp ngữ cảnh
Nếu trả lời là “Yes, certainly” thì nghĩa là người nói có cảm thấy phiền khi cho mượn điện thoại. Chọn đáp án này sẽ không lịch sự
Dịch: Simon: “Cậu có phiền không nếu tôi dùng điện thoại của cậu?”
Dulex: “Không hề. Cứ dùng tự nhiên đi”
Câu 24:
Wendy “Would you like to have coffee, lemonade, or something different?”
Cindy “________________ “
Đáp án C
“I’m afraid not”: tôi sợ là không; “Never mind”: Đừng để ý => không hợp ngữ cảnh
“Yes, please”: Có, làm ơn => người được hỏi đồng ý nhưng không nói rõ mình muốn gì
Dịch: Wendy: “Câu có muốn uống cà phê, trà chanh hay gì khác không?”
Cindy: “Cái nào cũng được”
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or closed and forward or backward.
Open/closed postures are the easiest to (25) __________. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (26) __________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you. When people are closed to messages, they have their arms folded or their legs crossed, and they may turn their bodies away. This body language usually means that people are rejecting your message.
Forward or backward behavior reveals an active or a passive (27) __________ to what is being said. If people lean forward with their bodies toward you, they are actively engaged in your message. They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (28) __________ you are saying. On the other hand, if people lean back in their chairs or look away from you, or perform activities such as drawing or cleaning their eyeglasses, you know that they are either passively taking in your message or that they are ignoring it. In (29) _________ case, they are not very much engaged in the conversation.
Đáp án D
Indicate: ngụ ý; Do: làm; Refer: nhắc đến; Recognize: nhận ra
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn D. recognize
Dịch câu: cử chi đóng/mở là dễ nhận ra nhất.
Câu 26:
Đáp án D
Giải thích: Likely: có khả năng; Reluctant: lưỡng lự; Able: có thể; Willing: sẵn lòng
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D. willing
Dịch câu: Những điều này cho thấy họ sẵn lòng lắng nghe những gì bạn nói, dù họ có không đồng ý với bạn
Câu 27:
Đáp án A
Reaction to: phản ứng với cái gì
Opinion about: ý kiến về cái gì
Behavior: hành vi
Knowledge: kiến thức
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn A. reaction
Dịch câu: Biểu hiện tiến hay lùi cho thấy phản ứng chủ động hay bị động đối với những gì vừa được nói.
Câu 28:
Đáp án B
Giải thích: What you are saying: những gì bạn đang nói
Đây không phải mệnh đề quan hệ nên không dùng who, that; nó là cụm danh từ với từ để hỏi what.
Câu 29:
In (29) _________ case, they are not very much engaged in the conversation.
Đáp án C
Giải thích: Dựa theo nghĩa của các câu trước, ta chọn C. either , không chọn “both” dù nghĩa của từ cũng phù hợp để điền bởi vì “case” ở số ít.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.
War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when' farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. On various occasions, producer groups asked for firmer controls. but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.
Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. To handle the crop of 919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.
What is the main purpose of the passage?
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Giải thích ngày nay lúa mì được buôn bán như thế nào
B. Biện minh cho sự cấm đoán trong việc buôn bán của Sàn giao dịch ngũ cốc
C. Miêu tả nguồn gốc của hội đồng lúa mì Canada
D. Tranh cãi về nhữn cải cách trong tương lai của hội đồng lúa mì Canada
Đáp án: C
Giải thích: Đoạn 1 tác giả đã chỉ ra tầm quan trọng của lúa mì ở Canada. Trong đoạn 2 tác giả nói lên tình hình lạm dụng và giá cả tăng vọt không ổn định của lúa mỳ ở nơi này. Vì tình ình đáng lo ngại đó, đoạn 3 đã nêu ra cách giải quyết của chính phủ đó là thành lập Hội đồng lúa mì Canada. Như vậy cả 3 đoạn trên đều dẫn dắt đến việc hình thành hội đồng lúa Mỳ.
Câu 31:
The author uses the term "lifeblood" to indicate that wheat was
Tác giả sử dụng từ “lifeblood” để chỉ ra rằng lúa mì thì:
A. Khó để sản xuất với số lượng lớn
B. Mẫn cảm với kí sinh trùng
C. Cần thiết cho sức khỏe của đất nước
D. Tốn kém để thu hoạch vận chuyển
Đáp án C
Giải thích: lifeblood: nguồn sống
Trong bài có câu: “During the earlyyears of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada”. Dịch là: “Trong những năm đầu của thế kỷ này, lúa mì được coi là nguồn sống duy nhất của miền Tây nước Canada ” Vậy chọn đáp án C
Câu 32:
According to the passage, most farmers debts had to be paid
Theo như đoạn văn thì đa số những khoản nợ của nông dân phải được trả:
A. Khi vụ mùa mùa thu vừa mới được thu hoạch
B. Bởi vì giá lúa mì cao
C. Khi mà sàn kiểm dịch lúa mì Winnipeg yêu cầu sự hoàn trả
D. Khi mùa màng hỏng gây ra sự thất thoát
Đáp án: A
Giải thích: Trong bài nói: “Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when' farm debts were coming due”. Dịch là: “. Giá lúa mì thường thấp vào mùa thu, nhưng nông dân không thể chờ đợi thị trường cải thiện. Điều đó đã xảy ra quá thường xuyên đến nỗi họ bán lúa mì ngay sau khi thu hoạch khi 'nợ nông nghiệp sắp đến hạn”. Nông dân phải trả nợ ngay sau mùa vụ mà mùa vụ lại rơi vào mùa thu. Như vậy đáp án đúng là đáp án A
Câu 33:
According to the passage, wheat prices be-came unmanageable because of conditions caused by
Theo đoạn văn giá cả lúa mì trở nên không quản lí được là do tình hình gây ra bởi:
A. Nông dân
B. người giám sát
C. thời tiết
D. chiến tranh
Đáp án: D
Giải thích: Trong bài nói: “On various occasions, producer groups asked for firmer controls. but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.” Dịch là: “Trong những dịp khác nhau, các nhóm sản xuất yêu cầu kiểm soát chặt chẽ hơn. nhưng các chính phủ không muốn tham gia, ít nhất là cho đến khi giá lúa mì thời chiến đe dọa sẽ tăng vọt.”
Câu 34:
In line 13, the word "check" could best be replaced by which of the following?
Ở dòng 13, từ check có thể được thay thế bằng từ nào sau đây:
A. Kiểm soát
B. Đầu tư
C. Tài chính
D. Kiềm chế
Đáp án: A
Giải thích: check: kiểm tra
Control: kiểm sát, quản lí
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
There has been much debate over the past few decades concerning fears that automation will lead to robots replacing human workers on a massive scale.
The increasing use of robotics, computers and artificial intelligence is a reality, but its full implications are far from cut and dried. Some forecasts present the future in a utopian way, claiming that robots will take over the tedious heavy work thus freeing up human time and potential, allowing for more creativity and innovation. At the other end of spectrum are those who foresee an employment apocalypse, predicting that almost fifty percent of all American jobs could vanish within the next few decades. Former Microsoft chairman Bill Gates states that in 20years robots could be in place in a number of job categories, particularly those at lower end of the scale in terms of skills.
The bottom line is that while the future is always uncertain, robots are a fixture of our society, which is not going to disappear. As with the Industrial Revolution, where machines were utilized in many tasks in place of manual laborers and social upheaval followed, the Digital Revolution is likely to place robots in various jobs. In spite of that, many of today’s jobs were not in existence before the Industrial Revolution, such as those of programmers, engineers and data scientists.
This leads other experts to criticize this alarmist approach of robot scare-mongering, which is invariably compared to the 19th-century “Luddites”. This group was textile workers who feared being displaced by machines and resorted to violence, burning down factories and destroying industrial equipment – their rejection of inevitable progress has come to symbolize mindless ignorance.
Needless to say, exactly what new kinds of jobs might exist in the future is difficult to envision at present. Therefore, the crux of the issue is not whether jobs will be lost, but whether the creation of new vacancies will outpace the ever-increasing number of losses and what skills will be required in the future. It is clearly not all doom and gloom, as demand for employees with skills in data analysis, coding, computer science, artificial intelligence and human-machine interface is rising and will continue to do so. Furthermore, the demand for skills in jobs where humans surpass computers, such as those involving care, creativity and innovative craftmanship, are likely to increase considerably. Ultimately, the key lies in the adaptation of the workforces, through appropriate education and training, to keep pace with our world’s technological progress.
What is the main concern associated with technological advances in the workplace?
Đáp án B
Mối quan tâm chính liên quan đến tiến bộ công nghệ ở nơi làm việc là gì?
A. an toàn tại nơi làm việc
B. gia tăng tỉ lệ thất nghiệp
C. việc sử dụng trí tuệ nhân tạo
D. robot chiếm lĩnh thế giới
Thông tin: There has been much debate over the past few decades concerning fears that automation will lead to robots replacing human workers on a massive scale.
Câu 36:
What do optimists predict technology will allow?
Đáp án D
Những người lạc quan dự đoán rằng công nghệ sẽ dấn tới điều gì?
A. Nơi làm việc trở nên thoải mái hơn
B. Sự tận hưởng cuộc sống nhiều hơn
C. Giờ làm việc linh hoạt hơn
D. Hàng hóa chất lượng cao hơn
Thông tin: … robots will take over the tedious heavy work thus freeing up human time and potential, allowing for more creativity and innovation
Câu 37:
What can be inferred from the comments made by Bill Gates?
Đáp án C
Có thể suy luận được gì từ những nhận xét của Bill Gates?
A. Những thay đổi sẽ diễn ra trong nhiều thập kỉ
B. Số lượng công nhân không lành nghề tăng lên
C. Công nhân có tay nghề sẽ ít phải lo lắng hơn
D. Công nghệ có những ảnh hưởng tiêu cực lên nơi làm việc
Thông tin: …in 20 years robots could be in place in a number of job categories, particularly those at lower end of the scale in terms of skills.
Câu 38:
Why is the example of the Industrial Revolution given?
Đáp án A
Tại sao những ví dụ về Cách mạng công nghiệp lại được đưa ra?
A. Nó cũng là thời điểm những thay đổi lớn xảy ra ở nơi làm việc
B. Nó ít có ảnh hưởng hơn nhiều so với cuộc Cách mạng Công nghệ số
C. Nó dẫn tới tỉ lệ thất nghiệp cao trên toàn thế giới
D. Nó tạo ra 1 xã hội bạo lực hơn
Thông tin: As with the Industrial Revolution, where machines were utilized in many tasks in place of manual laborers and social upheaval followed…
Câu 39:
What is the modern-day view of the Luddites?
Đáp án B
Cái nhìn hiện đại về “Những người bảo thủ”?
A. Họ đã bảo vệ được công ăn việc làm của mình
B. Việc họ từ chối thích nghi với các thay đổi được nhìn nhận theo cách tiêu cực.
C. Sự thích nghi của họ với công nghệ mới đã cứu lấy công việc của họ
D. Hành động của họ đang truyền cảm hứng cho nhiều công nhân ngày nay.
Thông tin: …their rejection of inevitable progress has come to symbolize mindless ignorance.
Câu 40:
Which of the following is closest in meaning to crux in paragraph 5?
Đáp án D
Cụm từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “crux” trong đoạn 5?
A. Phần rắc rối nhất
B. Thông điệp ẩn
C. Phần khó hiểu nhất
D. Phần quan trọng nhất
Giải thích: “Crux” có nghĩa là mấu chốt
Câu 41:
According to the article, which quality will technology never be able to replace?
Đáp án B
Theo bài báo, công nghệ sẽ không bao giờ có thể thay thế điều gì?
A. Sự ăn ý khi làm việc theo nhóm
B. Lòng trắc ẩn của con người
C. Mong muốn sản xuất hàng hóa
D. Trí tuệ của con người
Thông tin: the demand for skills in jobs where humans surpass computers, such as those involving care, creativity and innovative craftmanship,
Câu 42:
What is the main idea of this article?
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn?
A. Cuộc Cách mạng Số có rất ít hậu quả tiêu cực
B. Học hỏi về công nghệ là một phần tự nhiên trong sự phát triển của con người
C. Công nhân sẽ cần phải thích ứng với những thay đổi công nghệ
D. Thất nghiệp sẽ tăngđáng kể khi công nghệ tiến bộ.
Thông tin: the key lies in the adaptation of the workforces, through appropriate education and training, to keep pace with our world’s technological progress.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Dutch are playing the Italian first, and then the Spanish and the Portuguese play.
Đáp án B
Sửa thành “The Italians”. Bởi vì the Dutch, the Spanish và the Portuguese bản thân chúng đều mang nghĩa số nhiều, còn the Italian vẫn là số ít
Câu 44:
So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.
Đáp án A
Sửa thành “are the lake”. Câu này sử dụng đảo ngữ
Câu 45:
Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
Đáp án B
Sửa thành had been. Dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về hành động xảy ra liên tục trước 1 thời điểm trong quá khứ.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
On her birthday she had only her cat for company.
Đáp án D: Cô ấy chỉ có 1 mình ngoại trừ con mèo của cô ấy vào ngày sinh nhật
Giải thích: Nghĩa câu gốc: Vào ngày sinh nhật cô ấy chỉ có con mèo ở cùng
Các câu còn lại sai về nghĩa:
A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến tiệc sinh nhật là con mèo
B. Cô ấy đến bữa tiệc sinh nhật với 1 con mèo
C. Món quà sinh nhật duy nhất của cô ấy là con mèo
Câu 47:
I never thought that I could win a prize.
Đáp án C
Cùng nghĩa với câu gốc: Tôi chưa bao giờ nghĩ tôi có thể thắng thưởng
Các câu còn lại sai về nghĩa:
A. Tôi chưa bao giờ nhận ra mình có thể thắng thưởng
B. Tôi chưa bao giờ từ bỏ việc thắng thưởng
D. Tôi chưa bao giờ có toàn bộ lợi thế để thắng thưởng
Câu 48:
The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.
Đáp án C: Sai sót trong tài khoản được làm sáng tỏ khi số liệu được kiểm tra lại
Nghĩa câu gốc: Sai sót trong tài khoản không được để ý cho đến khi số liệu được kiểm tra lại
Các câu còn lại:
A. đến khi sai sót trong tài khoản được để ý thì số liệu được kiểm tra lại (ngược về nghĩa)
B. sai về ngữ pháp, vi phạm cấu trúc song hành
D. Dùng sai cấu trúc. “come to light”: được làm sáng tỏ
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.
Đáp án B: Mr Smith, người mà tôi nói chuyện trên điện thoại tối qua, rất hứng thú với kế hoạch của chúng ta
Nghĩa câu gốc: Mr Smith rất hứng thú với kế hoạch của chúng ta. Tôi đã nói chuyện điện thoại với anh ta tối qua.
Các đáp án khác đều sai cách dùng của mệnh đề quan hệ và không xác định được nghĩa
Câu 50:
The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Đáp án B: Mặc dù ngoại hình đẹp, cửa hàng mới có vẻ không thu hút nhiều khách hàng
Nghĩa câu gốc: Cừa hàng mới trông rất đẹp. Tuy nhiên nó lại có ít khách hàng
Các đáp án khác sai về nghĩa
A. Để kinh doanh tốt hơn, của hàng mới nên cải thiện bề ngoài của nó
C. Nếu nó có thêm nhiều khách thì cửa hàng mới trông sẽ tốt hơn
D. Cửa hàng sẽ c