Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 17)
-
3743 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
glove /glʌv/: găng tay
say /sei/: nói
month /mʌnθ/: tháng
sing /siŋ/: hát
Vậy month có âm cuối là /θ/ nên khi thêm đuôi s sẽ phát âm là /s/, các từ còn lại khi thêm đuôi s phát âm là /z/
Câu 2:
Đáp án B
summit /'sʌmit/: chóp, đỉnh núi
voluntary /'vɒləntri/: tình nguyện
compulsory /kəm'pʌlsəri/: bắt buộc
upgrade /,ʌp'greid/: nâng cấp
Vậy voluntary có phần gạch chân phát âm là /ə/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
engineer /endʒi'niə[r]/: kĩ sư
understand /,ʌndə'stænd/: hiểu
referee /refə'ri:/: trọng tài
mechanic /mi'kænik/: thợ cơ khí
Vậy mechanic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Đáp án A
oceanic /,əʊ∫i'ænik/: thuộc đại dương
environment /in'vaiərənmənt/: môi trường
reality /ri'æləti/: thực tế
psychologist /sai'kɒlədʒist/: nhà tâm lí học
Vậy oceanic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The press puts ________ on the police forces who were unable to cope with the crowd of savage hooligans.
Đáp án A
put blame on sb (for sth): đổ lỗi cho ai về việc gì
Các từ còn lại:
charge (sb with sth): buộc tội
fault: lỗi lầm
guilt: tội lỗi
Câu 6:
Can you hear the wind? It’s blowing a ________!
Đáp án B
gale /geil/: bão, gió bão
Các từ khác:
drizzle /'drizl/: mưa bụi, mưa phùn
breeze /bri:z/: gió nhẹ
gust /gʌst/: cơn gió mạnh
Dịch câu: Bạn có nghe thấy tiếng gió không? Trời đang nổi bão đấyCâu 7:
Our team was losing but we managed to ________ the score
Đáp án C
even the score: san bằng tỉ số
Câu 8:
My mother told me to ________ for an electrician when her fan was out of order.
Đáp án A
send for sb: cho mời người đến
Câu 9:
My brother together with my parents________ going to meet my relatives at the airport this afternoon.
Đáp án C
Hai danh từ nối nhau bởi « together with » thì động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên
Câu 10:
If I had attended the party last night, I ________ able to go to work today.
Đáp án D
Câu điều kiện loại hỗn hợp. Mệnh đề điều kiện chia thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề chính là hiện tại giả định would + verb
Câu 11:
The food being cooked in the kitchen was giving ________ a wonderful smell.
Đáp án B
give off: tỏa ra, phát ra
Các đáp án khác
give up: từ bỏ
Câu 12:
Her parents insisted that she ________ until she ________ her degree.
Đáp án D
Chỗ trống đầu tiên điền stay: giảm mệnh đề của should stay
Câu 13:
Computers make it ________ for people to store information and perform their work.
Đáp án B
make sth easier: làm cho cái gì trở nên dễ dàng hơn
Câu 14:
Peter went out for two hours. When he returned I asked him where _______.
Đáp án B
Câu gián tiếp
Ask sb where + S + V
Câu 15:
Scientists say that mass ______ can cause fast environmental pollution.
Đáp án A
Vị trí cần điền đang thiếu 1 danh từ.
mass production: sản xuất hàng loạt, sản xuất quy mô lớn
Câu 16:
Surprisingly cost was regarded ______ important factor in choosing a new cell phone by the three teenagers.
Đáp án A
regard sth as: coi cái gì như là
Câu 17:
I couldn’t believe it when Marcy accused me of ________ in her relationship with Joe.
Đáp án C
interfere in sth: can thiệp vào, gây cản trở
Các từ khác:
intervene /,intə'vi:n/: xảy ra ở giữa, xảy ra gây trở ngại
interact /,intər'ækt/: tương tác
interception /,intə'sept∫n/: sự chắn, sự chặn lại
Câu 18:
Even children who are ______ keen on a particular occupation often know little about it.
Đáp án B
Vị trí cần điền đang thiếu một trạng từ. supposedly /sə'pəʊzidli/: có khả năng là, như có thể thấy được
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Earthquakes are regarded as one of most devastating forces known to man.
Đáp án D
devastating /'devəsteitiŋ/: tàn phá = destructive /di'strʌktiv/
Các từ khác:
terrify /'terifai/: làm khiếp sợ
mysterious /mis'tiəriəs/: huyền bí
fascinating /'fæsineitiη/: quyến rũ, hấp dẫn
Câu 20:
The recycling of aluminum converses ninety percent of the energy needed to make new metal.
Đáp án D
recycle: tái chế, tái sinh = reprocess /ri:'prəʊses/: tái chế, tái xử lí
Các từ khác:
crush /krʌ∫/: nghiền nát
resell /,ri:'sel/: bán lại
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Harry displays enthusiasm whenever he is posed with a problem.
Đáp án C
enthusiasm /in'θju:ziæzəm/: sự nhiệt tình > Các từ khác:
eagerness /'i:gənis/: háo hức, hăm hở
weakness /'wi:knis/: điểm yếu
softness /'sɒftnis/: tính dịu dàng
Câu 22:
The Civil War created feverish manufacturing activity to supply crucial material, especially in the North.
Đáp án B
feverish /'fi:vəri∫/: sôi nổi, háo hức >< slow: chậm
Các từ khác:
extremely rapid: cực kì nhanh
very dangerous: rất nguy hiểm
understandable: có thể hiểu đượcCâu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mai: “We’re going to have a few friends over on Wednesday and I’d love you to come.”
Huyen: “________”
Đáp án B
Mai “Chúng mình đang có một vài người bạn đến chơi vào thứ tư và mình rất mong cậu đến.
Huyen “____”
A. Không phải lại thứ Tư
B. Xin lỗi, mình có kế hoạch cho thứ Tư rồi
C. Mình bận vào thứ Tư
D. Mình đến vào hôm khác được không?
Câu 24:
Alice: “Well, the chicken is delicious.” Nike: “________”
Đáp án C
Alice: Món gà thật là ngon
Nike :___
A. Mình đã nấu nó
B. Con gà là của tôi
C. Cảm ơn, mình rất mừng là cậu thích nó
D. Bạn thật tuyệt
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.
Đáp án B. with
Dịch câu: Ở bề mặt Trái đất, các trận động đất được ghi nhận với (25) rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất.
Câu 26:
The vibrations may vary in (26) _______.They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests.
Đáp án A
magnitude /'mægnitju:d/: tầm cỡ, độ lớn
Các từ khác:
value: giá trị
amount: lượng
quantity: số lượng
Câu 27:
Đáp án B
origin: nguồn gốc, căn nguyên
Các từ khác:
source: nguồn
center: trung tâm
epicenter /ˈepəˌsen(t)ər/: tâm chấn
Câu 28:
Đáp án C
Lý thuyết mệnh đề quan hệ
Câu 29:
Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.
Đáp án D
Vị trí cần điền thiếu danh từ
evacuation /i,vækjʊ'ei∫n/: sự sơ tán
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
A little more than a hundred years ago, a number of European scholars began to record stories being told in peasant cottages and compile them into the first great collections of European folk tales. Written evidence exists to prove that the folk tales they recorded existed long before then though. Collections of sermons from the 12th to the 15th century show that medieval preachers knew of some of the same stories as those recorded by the 19th century folklorists.
The collections of folk tales made in the late 19th and early 20th centuries provide a rare opportunity to make contact with the illiterate masses who have disappeared into the pass without leaving a trace. To reject folk tales as historical evidence because they cannot be dated and situated with precision like other historical documents is to turn one’s back on one of the few points of entry into the previous centuries. But to attempt to penetrate that world is to face a daunting set of obstacles, the greatest of which is the impossibility of listening in on the story tellers. No matter how accurate they may be the versions of the tales recorded in writing cannot convey the effects that the storytellers must have used to bring the stories to life: the dramatic pauses, the sly glances, the use of gestures to set scenes, and the use of sounds to punctuate actions. All of those devices shaped the meaning of the tales, and all of them elude the historian. He cannot be sure that the limp and lifeless text he holds between the covers of a book provides an accurate account of the performance that took place in earlier times.
The author believes that written versions of folk tales _____.
Đáp án B
Tác giả tin rằng các bản truyện dân gian viết bằng tay thì:
A. Thay đổi mạnh mẽ từ thế kỉ 19 đến thế kỉ 20.
B. Là những tài liệu lịch sử hợp lệ
C. Cho thấy quần chúng mù chữ như thế nào trước thế kỉ 19
D. Nên bị loại bỏ như là bằng chứng lịch sử
Thông tin ở: To reject folk tales as historical evidence because they cannot be dated and situated with precision like other historical documents is to turn one’s back on one of the few points of entry into the previous centuries
Việc bác bỏ những câu chuyện dân gian như là bằng chứng lịch sử bởi vì chúng không thể được đề ngày và hoàn cảnh với độ chính xác như các tài liệu lịch sử khác không khác gì quay lưng lại với 1 số ít lối vào khám phá các thế kỉ trước. truyện dân gian có thể dùng làm bằng chứng lịch sử
Câu 31:
What problems of folk tale collections does the author discuss?
Đáp án D. Vấn đề nào của bộ sưu tập truyện dân gian mà tác giả thảo luận?
A. Không có cách nào để biết phiên bản nào là gốc
B. Chúng chứa những chi tiết lịch sử sai lệch
C. Chúng được sử dụng như là minh chứng lịch sử
D. Chúng không giữ được phong cách thể hiện nguyên bản của người kể chuyện
Thông tin ở chỗ:
No matter how accurate they may be the versions of the tales recorded in writing cannot convey the effects that the storytellers must have used to bring the stories to life:
Dù những bản truyện dân gian dạng viết có chính xác đến mức nào đi nữa thì chúng cũng không thể truyền tải những ảnh hưởng mà người kể chuyện chắc chắn đã dùng để đưa câu truyện
Câu 32:
According to the passage, peasant folklore was recorded by _____.
Đáp án A. Theo đoạn văn, truyện dân gia của nông dân được ghi lại bằng:
A. các nhà nghiên cứu văn hóa dân gian thế kỉ 19
B. nhà thuyết giáo thế kỉ 19
C. các nhà sử học từ thế kỉ 12 -15
D. Nông dân thế kỉ 19 Thông tin ở chỗ “Collections of sermons from the 12th to the 15th century show that medieval preachers knew of some of the same stories those recorded by the 19th century folklorists”
Dịch nghĩa: “Bộ sưu tập những bài truyền đạotừ thế kỉ 12 đến thế kỉ 15 cho thấy rằng những nhà truyền đạo thời trung cổ đã biết những câu chuyện cái mà được ghi lại bởi những nhà nghiên cứu văn hóa dân gian thế kỉ 19”
Câu 33:
The word “He” refers to _______.
Đáp án D
Từ “anh ấy” đề cập đến
A. tác giả
B. người kể chuyện
C. người đọc
D. nhà sử học
Thông tin nằm ở câu trước đó:
All of those devices shaped the meaning of the tales, and all of them elude the historian. He cannot be sure that the limp and lifeless text he holds between the covers of a book provides an accurate account of the performance that took place in earlier times.
Tất cả những điều kiện này định hình ý nghĩa của những câu chuyện, và tất cả chúng né tránh các nhà sử học. Ông không thể chắc chắn rằng các văn bản khập khiễng và không linh hoạt ông nắm giữ từ trang bìa của một cuốn sách cung cấp chính xác về hoạt động diễn ra trong thời gian trước đó.
Câu 34:
What do the collections of folk tales made in the late 19th and early 20th provide the historians?
Đáp án D
Những bộ sưu tập truyện dân gian sản xuất cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20 cung cấp điều gì cho các nhà sử học:
A. rất nhiều thông tin về người nổi tiếng trong quá khứ
B. Những loại truyện và sách phổ biến ngày trước
C. cơ hội để biết về cuộc sống trong quá khứ
D. một cơ hội hiếm có để liên hệ với nhữn người không biết đọc và viết.
Thông tin ở chỗ: “The collections of folk tales made in the late 19th and early 20th centuries provide a rare opportunity to make contact with the illiterate masses who have disappeared into the pass without leaving a trace.”
Dịch nghĩa: “Các bộ sưu tập các câu chuyện dân gian vào những năm cuối thế kỷ 19 và đàu thế kỉ 20 cung cấp một cơ hội hiếm có để liên hệ với quần chúng mù chữ đã biến mất mà không để lại một dấu vết.”
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
DON'T HANDLE WITH CARE
People always go shopping for the latest and greatest gadgets. Speed, performance, and the latest functions are always key factors before making a purchase. Yet the most important factor of all, which often isn’t considered, is a product’s durability. After all, if a product breaks easily and can’t be repaired, the buyer will have wasted their investment. In other cases, weakly-designed product can cost someone their life. Thankfully, today’s inventors and engineers coming up with some incredible ways to ensure that many products can survive the most difficult situations.
One area where durability is absolutely essential is in designing weaponry. In the industry, lapses in quality can lead to death. Designers of military vehicles have recently made great strides in creating some extra tough bulletproof vehicles. Researchers were inspired by the advances made with a similar technology, bulletproof vests. This equipment, which keeps police officers and soldiers protected from gunfire, has been continually upgraded as time has gone on. In order to get tougher, these vests have got lighter, so officers and soldiers can move more freely while working.
Beautiful screens, a fast computer processor, and the latest software are probably the biggest concerns for most people shopping for new smartphones. Yet, since most mobiles will be subject to their fair share of bumps and bruises during their life cycle, durability should also be a major concern. A major breakthrough in recent years was the invention of Gorilla Glass. This technology not only prevents devices from breaking when dropped on hard surfaces, but it also makes them scratch-resistant as well. Gorilla Glass screens are given molten alkaline salt baths that produce a hard, compressed layer at the surface. Before a screen can crack, it will have to penetrate this rugged surface, which takes a large degree of force.
Recently, another new technique called electrospinning was developed that could make future products even tougher to break. The process involves applying high voltage to a polymer to create a strand of nanofiber. Products designed with the material will be able to absorb more energy without breaking. Researchers are aiming to lighten up aircraft and potentially decrease the damage planes suffer in crashes. Hopefully, these advances are just the beginning. Although science has come a long way in helping manufacturers to create more durable products, the next century should surely bring some even more incredible improvements.
What is the main point of the first paragraph?
Đáp án A
Giải thích: Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Mọi người thường hay quên về độ bền của sản phẩm
B. Gần như tất cả các sản phẩm bạn mua đều dễ vỡ
C. Có đặc tính tốt quan trọng hơn là bền
D. Điều duy nhất quan trọng về một sản phẩm là độ bền của nó
Ý chính của đoạn này nằm ở câu thứ ba: "Yet the most important factor of all, which often isn’t considered, is a product’s durability." (Nhưng yếu tố quan trọng nhất trong tất cả mà thường không được lưu tâm đến là độ bền của sản phẩm).
Câu 36:
Why should bulletproof vests be light?
Đáp án C
Giải thích: Vì sao áo chống đạn cần phải nhẹ?
A. Vì hầu hết đạn không mạnh đến vậy
B. Nhà sản xuất cần cắt giảm chi phí
C. Người mặc cần di chuyển dễ dàng
D. Trời sẽ quá nóng nếu như áo nặng.
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 2: "In order to get tougher, these vests have got lighter, so officers and soldiers can move more freely while working." (Để được bền hơn, những chiếc áo khoác này phải nhẹ hơn để các cán bộ và chiến sĩ có thể di chuyển dễ dàng hơn khi làm việc).
Câu 37:
All of the following are true about weaponry EXCEPT that ________.
Đáp án D. Giải thích: Tất cả những điều sau đây đúng về vũ khí NGOẠI TRỪ
A. áo chống đạn đã được sản xuất
B. cảnh sát và bộ đội được bảo vệ khỏi đạn lửa
C. áo chống đạn đang trở nên nhẹ hơn và bền bỉ hơn
D. áo chống đạn đang dần thay thế các phương tiện chống đạn
Các đáp án còn lại đều đã được nhắc đến ở đoạn 2 của bài viết về áo khoác chống đạn. Không có thông tin nào cho thấy áo khoác chống đạn đang thay thế xe chống đạn.
Câu 38:
The word “it” in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến:
A. bề mặt cứng
B. công nghệ mới
C. một lực cường độ lớn
D. đánh rơi trên bề mặt cứng
"It" ở đây được dùng cho "this technology" được nhắc đến ở vế trước đó của câu, hay "the new technology".
Câu 39:
The word “penetrate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án C
Từ “penetrate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với:
A. thành công
B. chỉ 1 đường đi
C. xuyên qua
D. tham gia
"Penetrate" ở đây được hiểu là "đâm thủng", "xuyên qua", gần nghĩa với "go through".
Câu 40:
What is the benefit of using Gorilla Glass?
Đáp án B
Lợi ích của việc dùng Gorilla Glass là gì?
A. Trông đẹp hơn kính bình thường
B. Nó không bị phá hủy dễ dàng
C. Nó tốt hơn cho môi trường
D. Nó gây được nhiều tiền quỹ hơn cho động vật ốm.
Thông tin này nằm ở câu cuối cùng của đoạn 3: "Before a screen can crack, it will have to penetrate this rugged surface, which takes a large degree of force." (Trước khi màn hình có thể bị nứt, nó sẽ phải xuyên qua bề mặt gồ ghề này với cường độ lực rất lớn). Điều này cho thấy Gorilla Glass sẽ không bị phá hủy dễ dàng
Câu 41:
What does the passage say about durable products in the conclusion?
Đáp án D
Đoạn văn nói gì về các sản phẩm bền ở đoạn kết luận
A. Đây chỉ là một sự thật sẽ kết thúc sớm
B. Không có vẻ là xu hướng này sẽ tiếp tục trong tương lai
C. Hầu hết mọi người nghĩ sản phẩm bền không đáng phần giá đắt thêm
D. Có vẻ là vật dụng sẽ khó vỡ hơn trong tương lai
Các thông tin trong đoạn cuối cùng, đặc biệt là câu đầu "Recently, another new technique called electrospinning was developed that could make future products even tougher to break." (Gần đây, một công nghệ mới khác được gọi là quay điện hóa đã được phát triển có thể giúp cho các sản phẩm trong tương lai thậm chí còn khó vỡ hơn) và câu cuối: "Although science has come a long way in helping manufacturers to create more durable products, the next century should surely bring some even more incredible improvements." (Mặc dù khoa học đã đi được một chặng đường dài trong việc giúp các nhà sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm bền hơn, thế kỷ sắp tới chắc chắn sẽ mang lại một số thành tựu thậm chí còn đáng kinh ngạc hơn). Các đáp án còn lại không hợp lý.
Câu 42:
Which of the following can provide the better durability with the technique called electrospinning?
Đáp án C
Cái nào dưới đây cho độ bền cao nhất với kĩ thuật kéo sợi dụng lực tĩnh điệnA. điện áp cao
B. Vật liệu mới
C. 1 chuỗi sợi nano
D. 1 lớp polyme
Thông tin này nằm ở hai câu đầu tiên của đoạn cuối cùng: "Recently, another new technique called electrospinning was developed that could make future products even tougher to break. The process involves applying high voltage to a polymer to create a strand of nanofiber." (Gần đây, một công nghệ mới khác được gọi là quay điện hóa đã được phát triển có thể giúp cho các sản phẩm trong tương lai thậm chí còn khó vỡ hơn. Quá trình này liên quan đến việc ứng dụng điện áp cao vào một chất trùng hợp để tạo ra một sợi nano)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You mustn’t have seen Linda, for she has left for Australia for almost 2 months.
Đáp án A
mustn’t have seen can’t/couldn’t have seen (không được dùng mustn’t trong câu suy đoán về quá khứ)
Câu 44:
It was the invention of the assembly line instead than the increase in the average pay of workers that allowed automobiles to be purchased by so many in the early years of the twentieth century.
Đáp án A
instead rather rather than: thay vì = instead of
Câu 45:
For thousands of years, man has created sweet–smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine.
Đáp án C
using them used them (use chia theo thì hoàn thành của động từ create ở trước)
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I will take up golf this year.
Đáp án A
Câu gốc: Tôi sẽ bắt đầu chơi golf vào năm nay
Câu A. Đúng vì: begin to play = take up sth: bắt đầu thích, chơi cái gì
Các câu khác sai nghĩa:
Câu B. Tôi sẽ xây một sân golf vào năm nay
Câu C. Tôi sẽ tham gia một cuộc thi đấu golf vào năm nay
Câu D. Tôi sẽ dừng chơi golf năm nay
Câu 47:
I didn’t know that Joe had to get up early, so I didn’t wake him up.
Đáp án A
Câu gốc. Tôi không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy.
Câu A. Nếu như tôi biết rằng Joe phải dậy sớm, tôi đã đánh thức anh ấy.
Các câu khác sai nghĩa:
Câu B. Với điều kiện là tôi đã đánh thức Joe dậy, tôi sẽ biết là anh ấy phải dậy sớm
Câu C. Dù đã bị gọi dậy, anh ấy sẽ phải dậy sớm.
Câu D. Trừ khi tôi biết rằng Joe phải dậy sớm, tôi đã đánh thức anh ấy.
Câu 48:
Câu gốc. John nói tiếng Trung trôi chảy vì anh ấy từng sống ở Trung Quốc 10 năm
Câu D. John sẽ không nói tiếng Trung trôi chảy nếu anh ấy không từng sống ở Trung Quốc 10 năm.
Các câu khác sai vì:
Câu A. Giả sử John đã sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung trôi chảy. (sai nghĩa)
Câu B. Với điều kiện là John đã sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung trôi chảy. (sai nghĩa)
Câu C. Trừ khi John đã sống ở Trung Quốc được 10 năm, anh ấy đã không nói tiếng Trung trôi chảy như vậy. (Sai thì. Phải chuyển về dạng câu ĐK loại 2)Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The jeans are over there. I told you about them last week.
Câu gốc. Quần jeans ở phía kia. Tôi đã nói với bạn về chúng vào tuần trước
Câu C. Quần jeans mà tôi nói với nạn tuần trước ở phía kia kìa.
Các câu khác sai vì:
Câu A. Sai đại từ quan hệ. Sửa whom —> which
Câu B. Sai cấu trúc mệnh đề quan hệ. Phải bỏ từ “them”
Câu D. Sai cấu trúc. Phải sửa about that thành anout which.
Chọn C
Câu 50:
The government plans to help poorer countries. It plans to cancel all third world debt.
Câu gốc:
Chính phủ dự kiến giúp các nước nghèo hơn. Họ còn dự kiến xoá bỏ hết nợ cho các nước thứ 3.
Câu B. Chính phủ dự kiến giúp các nước nghèo hơn bằng cách xoá bỏ hết nợ cho các nước thứ 3
Các câu khác sai
Câu A. Chính phủ dự kiến giúp các nước nghèo hơn để mà xoá bỏ hết nợ cho các nước thứ 3
Câu C. Chính phủ dự kiến xoá hết nợ cho các nước thứ 3, phòng trường hợp nó sẽ giúp các nước nghèo hơn.
Câu D. Chính phủ dự kiến giúp các nước nghèo hơn nhằm xoá bỏ hết nợ cho các nước thứ 3
Chọn B