Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 7)

  • 3010 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A.

Jealous /'dʒeləs/ (adj): ghen tị, ghen tuông

Các đáp án còn lại:

Jeans /dʒi:nz/ (n): quần bò

Steam /sti:m/ (n): hơi nước

Bean /bi:n/ (n): đậu, đỗ


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Âm /s/ ở đáp án D được phát ám là /s/ vì nó theo sau từ có phụ âm là /t/. Âm /s/ ở các đáp án còn lại được phát âm là /z/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án: C.

victorious /vik'tɔ:riəs/ (adj): thắng cuộc, chiến thắng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:

Vigorous /'vigərəs/ (adj): mạnh mẽ

Scandalous /'skændələs/ (adj): gây phẫn nộ, nhơ nhuốc

Dangerous /'deindʒərəs/ (adj): nguy hiểm


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án: B.

 

Hypothesis /hai'pɒθəsis/ (n): giả thuyết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất:

Synthesis /'sinθəzis/ (n): tổng hợp

Excellent /'eksələnt/ (n): xuất sắc, tuyệt vời

Obvious /'ɒbviəs/ (adj): rõ ràng, hiển nhiên

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Her husband bought her ___________ when he went on holiday in Singapore last week.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: các tính từ được sắp xếp theo thứ tự OSAShCOMP chọn A.

Dịch nghĩa: Chồng cô ấy mua cho cô ấy một chiếc khăn choàng bằng lụa màu vàng tuyệt đẹp.


Câu 6:

She locked the door of her room all day yesterday to avoid ___________

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: (to) avoid sth/doing sth lọi A và D. Lại có (to) disturb sb (disturb là một ngoại động từ) chọn C.

Dịch nghĩa: Cô ấy khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị làm phiền.


Câu 7:

Nothing is destroyed after the serious flood in this area, ___________?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chủ ngữ là nothing thì câu hỏi đuôi là it. Khi nothing làm chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định.

Dịch nghĩa: Không có gì bị phá hủy sau trận lũ kinh khủng ở vùng này phải không?


Câu 8:

My supervisor is angry with me. I didn't do all the work I ___________ last week.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc should have + Vpp được dùng để nói về một hành động nên được làm trong quá khứ.

Các đáp án còn lại:

May have done: có thể đã làm

Need to have done sai cấu trúc với need

Must have done: chắc hẳn đã làm

Dịch nghĩa: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm hết việc mà tôi đã nên làm tuần trước.


Câu 9:

Andrew is a natural worrier. It is something he has ___________ from his father - the king of all worriers.

Xem đáp án

Đáp án: D.(to) inherit sth: thừa hưởng cái gì

Các đáp án cón lại:

(to) receive: nhận

(to) leave: rời đi, bỏ đi; để lại

(to) earn: kiếm được

Dịch nghĩa: Andrew là một người hay lo lắng bẩm sinh. Đó là một điều mà anh ấy thừa hưởng từ bố của mình – ông vua của tất cả những người hay lo lắng.


Câu 10:

It was in the spring when leaves appear on trees and nature prepares herself for renewal. Other things happen too-people ___________ in love.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: có cụm (to) fall in love: yêu, si mê

Các đáp án còn lại:

(to) tumble: ngã, đổ nhào

(to) drop: rơi xuống, giảm xuống; thả xuống, làm rơi xuống

(to) decline: giảm xuống; khước từ

Dịch nghĩa: Mùa xuân lá mọc trên cây và thiên nhiên chuẩn bị có sự đổi mới. Những thứ khác cũng xảy ra – con người đem lòng yêu nhau.


Câu 11:

Dentists strongly suggest brushing teeth using toothpaste to___________them from decaying.

Xem đáp án

Đáp án: B. (to) protect sth/sb from sth/sb: bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì

Các đáp án còn lại:

(to) defer: hoãn

(to) guard: canh gác

(to) waste: lãng phí

Dịch nghĩa: Các nha sĩ gợi ý đánh răng bằng kem đánh răng để bảo vệ răng khỏi bị sâu.


Câu 12:

Before the invention of refrigeration, the ___________ offish and meat must have been a problem.

Xem đáp án

Đáp án: D. preservation (n): sự bảo quản

Các đáp án còn lại:

Treatment (n): sự chữa trị, điều trị

Maintenance (n): sự giữ, duy trì

Addition (n): sự thêm vào, cộng lại

Dịch nghĩa: Trước khi tủ lạnh được phát minh, việc bảo quản cá và thịt chắc hẳn là một vấn đề.


Câu 13:

___________ program has been arranged for this special tracking up to this date, but them are suitable to carry out economically.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khi điền đáp án A vào chỗ trống Cho đến nay đã có nhiều chương trình được sắp xếp cho việc theo dõi đặc biệt này, nhưng không có chương trình nào phù hợp để được thực hiện một cách tiết kiệm cả.

Các đáp án còn lại khi điền vào chỗ trống không tạo thành một câu logic về nghĩa:

B. Mỗi chương trình đã được sắp xếp cho việc theo dõi đặc biệt này, nhưng tất cả đều phù hợp để được thực hiện một cách tiết kiệm.

C. Cả hai chương trình đều đã không được sắp xếp cho việc theo dõi đặc biệt này, nhưng cả hai đều phù hợp để được thực hiện một cách tiết kiệm. (nếu chưa được sắp xếp thì không thể thực hiện được chứ chưa nói đến việc có tiết kiệm hay không)

D. Cả hai chương trình đều đã được sắp xếp cho việc theo dõi đặc biệt này, nhưng có ít trong số chúng phù hợp để được thực hiện một cách tiết kiệm. (few được dùng với danh từ đếm được số nhiều và mang nghĩa là vài, có ít, nhưng either ý chỉ có 2 chương trình, vậy 2 từ này không thể điền được vào chỗ trống)


Câu 14:

You have to fill in those exercises ___________ you want to perform poorly in the exam tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: D. Unless: trừ khi

Các đáp án còn lại:

If: nếu

In case: trong trường hợp

Otherwise: nếu không thì

Dịch nghĩa: Bạn phải điền vào các bài tập kia đi trừ khi bạn muốn không làm được bài vào ngày mai.


Câu 15:

Jenny: "What did your grammar teacher want to talk to you about?”  

                     Peter: "I did badly on the last test. She ___________ studied for it!

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: phần cần điền có chữ why: vì sao nên động từ đi trước phải là ask: hỏi loại A và C. Đây là một câu tường thuật trực tiếp nên sau why là một mệnh đề bình thường loại D, chọn B

Dịch nghĩa: Jenny: “Giáo viên ngữ pháp của bạn muốn nói chuyện với bạn về chuyện gì đó?”

Peter: “Tôi đã làm rất tệ trong bài kiểm tra cuối cùng. Cô ấy hỏi tại sao tôi đã không học bài.


Câu 16:

___________ summer I spent in ___________ UK was one of ___________ best in my life.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: mạo từ the có rất nhiều cách dùng, trong đó: the được dùng trước danh từ xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề; the được dùng trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh nhất và the được dùng trước tên riêng của các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều.

Dịch nghĩa: Mùa hè mà tôi dành ở Vương quốc Anh là một trong những khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong đời tôi.


Câu 17:

Executives at Hirsch. Inc. eliminated unnecessary meetings, ___________ on memorandums to communicate with employees instead.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: hiện tại phân từ được dùng để miêu tả một hành động diễn ra ngay trước hành động khác được nhắc đến trong câu.

Dịch nghĩa: Ban quản trị tại Hirsch. Inc đã loại bỏ những muổi họp không cần thiết, dựa vào thư báo để giao tiếp với nhân viên.


Câu 18:

The curriculum at this public school is as good ___________ of any private school.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj/adv + as, so sánh hơn vói good: better than Vì câu này đang so sánh chương trình học của 2 trường chứ không phải so sánh trường nên sau than phải có that of thay thế cho cụm the curriculum of, tránh lặp lại từ.

Dịch nghĩa: Chương trình giảng dạy của trường công lập này cũng tốt bằng hoặc còn tốt hơn chường trình giảng dạy ở bất cứ trường tư lập nào.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

The museum was overrun with tourists, so I decided to go back another day.

Xem đáp án

Đáp án: C.

crowded with tourists: đầy ắp, đầy Giải thích: (be) overrun with sth: tràn ngập, tràn lan

Dịch nghĩa: Bảo tàng tràn ngập khách du lịch nên tôi quyết định quay lại vào một hôm khác.


Câu 20:

TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of societal roles.

Xem đáp án

Đáp án: A. (to) strengthen: củng cố, tăng cường = (to) reinforce: gia cố, củng cố, tăng cường

Các đáp án còn lại:

(to) modify: thay đổi, sửa đổi

(to) contrast: tương phản

(to) expose: phơi bày, để lộ ra, vạch trần

Dịch nghĩa: Những quảng cáo bán sản phẩm gia dụng trên TV thường bị kết tội củng cố những khuôn mẫu về các vai trò trong xã hội.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions  

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.

Xem đáp án

Đáp án: A. advantage (n): lợi thế >< impediment (n): vật ngăn trở, cản trở

Các đáp án còn lại:

Obstacle (n): chướng ngại vật

barrier (n): rào cản, rào chắn

Disadvantage (n): bất lợi

Dịch nghĩa: Tình trạng thể lực của anh ấy không phải là một vật cản đối với sự nghiệp chơi vĩ cầm của anh ấy. Anh ấy đã thắng rất nhiều giải thưởng.


Câu 22:

We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times.

Xem đáp án

Đáp án: C.

(to) use up: dùng hết >< (to) husband: dùng cái gì một cách dè xẻn và tiết kiệm

Các đáp án còn lại:

(to) spend: dành, tiêu (tiền, thời gian…)

(to) manage: quản lí

(to) marry: cưới

Dịch nghĩa: Chúng ta phải tiết kiệm tài nguyên để chắc chắn là chúng ta vượt qua được những lúc khó khăn.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

Billy and Bobby are in a coffee shop. Billy is asking Bobby for his opinion about the coffee there.  

     Billy: “How's the coffee here?”  

     Bobby: “___________:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Billy và Bobby đang ở trong một quán cà phê. Billy đang hỏi Bobby về ý kiến của anh ấy về cà phê ở đó.

Billy: Cà phê ở đây thế nào?

Bobby: Hơi đắng, nói thật.

Các đáp án còn lại:

A. Bây giờ tôi tốt hơn một chút là tôi đã có một chiếc xe hơi.

C. Thực ra, tôi không quan tâm.

D. Không, tôi không nghĩ như vậy.


Câu 24:

James: “It was very kind of you to give me a lift home".  

                     Pete: “___________” 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: James: Bạn thật tử tế khi cho tôi đi nhờ về nhà.

Pete: Ôi không có gì đâu. Đằng nào tôi cũng đi qua nhà bạn mà.

Don’t mention it: không sao đâu, không dám đâu (dùng để đáp lại câu cảm ơn hoặc xin lỗi)

Các đáp án còn lại:

A. Thực ra bạn khá xinh xắn

B. Ôi đừng làm thế. Đằng nào tôi cũng đi qua nhà bạn mà.

C. Tôi không hài lòng đâu.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29  

     A book has just been published to help parents to deal with their children's naughty behavior at home.  The author, Dr. James Bruno, says that the first positive discipline technique is for parents to remain (25) ___________because nervous parents don't get good results. Parents who often (26) ___________ their temper find that their children stop taking any notice of them. When parents yell at their children to make them (27) ___________ an order, children often act as if they did not hear them.  

     The second challenge is to know how to correct bad behavior in an effective way. (28) ___________ children by preventing them from watching their favorite TV program is not at an ideal solution. Nor is telling them off when their friends are present. Dr. Bruno believes parents should (29) ___________clear rules for children to follow. If children refuse to follow these, they know they will be disciplined.

Xem đáp án

Đáp án: C. calm (adj): bình tĩnh

Giải thích: Chọn C vì từ cần điền phải ngược nghĩa với từ nervous đằng sau đó để cả câu mang nghĩa logic: cha mẹ bình tĩnh thì tốt hơn cha mẹ lo lắng.

Các đáp án còn lại:

Still (adj): đứng yên, phẳng lặng

Quiet (adj): yên lặng, êm ả, thanh bình

Silent (adj): im lặng


Câu 26:

Parents who often (26) ___________ their temper find that their children stop taking any notice of them.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: có cụm (to) lose one’s temper: mất bình tĩnh


Câu 27:

When parents yell at their children to make them (27) ___________ an order, children often act as if they did not hear them.
Xem đáp án

Đáp án: B.

(to) obey: tuân theo, vâng lời, tuân lệnh

Các đáp án còn lại:

(to) hear: nghe thấy

(to) comply with: tuân theo

(to) accept: chấp nhận


Câu 28:

The second challenge is to know how to correct bad behavior in an effective way. (28) ___________children by preventing them from watching their favorite TV program is not at an ideal solution.

Xem đáp án

Đáp án: D.

(to) punish: phạt, trừng phạt, trừng trị

Các đáp án còn lại:

(to) harm: làm hại, gây hại

(to) hurt: làm đau, làm tổn thương

(to) damage: làm hỏng, gây thiệt hại


Câu 29:

Nor is telling them off when their friends are present. Dr. Bruno believes parents should (29) ___________clear rules for children to follow. If children refuse to follow these, they know they will be disciplined.  

Xem đáp án

Đáp án: A.

(to) establish: lập, thành lập, thiết lập

Các đáp án còn lại:

(to) draw: vẽ; lôi, kéo; rút ra,…

(to) install: đặt, lắp (thiết bị, máy móc)

(to) design: thiết kế


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     According to the American College of Obstetrics and Gynecology, pregnant women should not drink any form of alcohol. Pregnant women who think they have should be aware of the serious and negative effects alcohol on the development of the baby (fetus).  

     Alcohol is considered one of the most dangerous drugs for women during their pregnancy. Because alcohol is delivered quickly into the blood and passes quickly into the tissues and membranes, the human fetus is particularly vulnerable to its effects. The reality is that the negative effects on a fetus are so pronounced that babies born after exposure to alcohol are said to be suffering from fetal the syndrome. As a pregnant woman drinks alcohol, the alcohol is passed into her bloodstream almost simultaneously. Moreover, because the bloodstream of the fetus is inextricably tied to that of the mother, the alcohol passes directly into the bloodstream of the fetus as well. And, what is more, the concentration of alcohol in the fetus is exactly the same as in the mother.  

     For the mother, this concentration is not a problem because her liver can remove one ounce of alcohol from her system per hour. However, the fetus's liver is not completely developed (how developed it is depends on its stage of development). The rate at which it is able to eliminate the alcohol from the blood of the fetus is much slower. Eventually, the alcohol will be returned to the mother's system by passing across the placenta, but this process is slow. By the time this takes place, major neurological damage may have already occurred.  

     Research has shown that as little as one drink of alcohol can produce significant, irreversible damage to the fetus. Babies born after exposure to alcohol generally exhibit facial distortion, inability to concentrate, and difficulty in remembering. Simply speaking, it is imperative that pregnant women avoid alcohol.  

What is the main topic of this reading?

Xem đáp án

Chủ đề chính của bài đọc này là gì?

A. Phụ nữ và thuốc

B. Những nguy hiểm khi mang thai

C. Thai nhi và rượu

D. Uống rượu và cơ thể người

Đáp án: C

Giải thích: Toàn bộ bài văn nói về việc thai nhi tiếp xúc với rượu bằng cách nào và bị ảnh hưởng bởi nó ra sao chọn C.


Câu 31:

The word “its” in paragraph 2 refers to___________

Xem đáp án

Từ “its” ở đoạn 2 ý chỉ _____

Đáp án: D

Giải thích: “Because alcohol is delivered quickly into the blood and passes quickly into the tissues and membranes, the human fetus is particularly vulnerable to its effects”: Do rượu được đưa nhanh vào máu và nhanh chóng đi vào các mô và màng, thai nhi đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng của nó.


Câu 32:

How much time can it be inferred that it takes alcohol to enter a woman's bloodstream after she takes a drink?

Xem đáp án

Có thể suy ra rằng mất bao nhiêu thời gian để rượu vào máu người phụ nữ sau khi cô ấy uống?

A. khoảng một giờ

B. một vài giây

C. vài phút

D. ít nhất 24 giờ

Đáp án: B

Giải thích: “As a pregnant woman drinks alcohol, the alcohol is passed into her bloodstream almost simultaneously”: Khi một phụ nữ mang thai uống rượu, rượu được truyền vào máu gần như cùng lúc.


Câu 33:

It can be inferred that the development of a fetal liver depends on ___________

Xem đáp án

Có thể suy ra rằng sự phát triển của gan thai nhi phụ thuộc vào _________.

A. mẹ mang thai bao nhiêu tháng

B. mẹ đã uống bao nhiêu rượu

C. thai nhi lớn bao nhiêu

D. người mẹ đã chăm sóc thai nhi tốt như thế nào

Đáp án: A

Giải thích: “However, the fetus's liver is not completely developed (how developed it is depends on its stage of development)”: Tuy nhiên, gan của thai nhi chưa hoàn toàn phát triển (sự phát triển của nó phụ thuộc vào giai đoạn phát triển của nó) (tức mẹ đang mang thai ở tháng thứ mấy)


Câu 34:

According to the passage, how is alcohol finally returned to the mother's system?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, rượu cuối cùng đã trở lại hệ thống của người mẹ như thế nào?

A. Nó được truyền qua dòng máu.

B. Nó được chuyển qua nhau thai.

C. Nó bị trục xuất bởi gan của thai nhi.

D. Nó không hoàn toàn trở lại.

Đáp án: B

Giải thích: “Eventually, the alcohol will be returned to the mother's system by passing across the placenta”: Cuối cùng, rượu sẽ được đưa trở lại hệ thống của người mẹ bằng cách đi qua nhau thai.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

     Employees in many countries change jobs more often than previous generations of workers. They don't expect to find a job with a company that will take care of them for the rest their lives. But what is the cause of this trend? Is it a new economy, new ways of doing business, or the employees themselves? A more globalized economy has had effect on employment.  

     A large number of companies are now international, and one of them may decide that moving its offices from Germany to Poland, for example, is in its best interest. That means employees who live and work in Germany may be asked to relocate their families to a new country or be told that their jobs are simply eliminated.  

     Companies have also responded to economic pressures by restructuring for greater efficiency. This sort of change within a company usually means that unnecessary jobs are cut, or that fewer employees must do more work. In either case, some employees find themselves looking for new jobs. New technology has also had an impact on workplaces. The increasing use of personal computers has meant fewer jobs for office secretaries, as their former bosses do their own word processing and letter writing, and for travel agents, as more travelers make their own reservations online. Automation, including the use of robotic devices, has replaced workers in clothing factories, post offices, and telephone companies, to name just a few.  

     Besides these economic and technological reasons, today's employees are also responsible for more frequent job changes. Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees.  People today expect to enjoy their work and to get a high degree of personal satisfaction from what they do for a living.  

     Employees may also leave a job because they have learned all they can learn from their current job. Getting a new job means gaining new skills and making new contracts, and these skills and relationships could bring them a step closer to their dream job”, the one that is challenging, emotionally and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school.  

     Finally, companies start up and close down more quickly than they once did. Employees who suspect that their employer is not doing well may decide to start looking for a new position before the company closes its doors. 

The passage is mainly about ___________

Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu là về ______.

A. lý do các công ty không chăm sóc nhân viên như trước đây

B. cách thức mà các công ty quốc tế đã gây ra mất việc làm

C. lý do nhân viên thay đổi công việc thường xuyên hơn so với trước đây

D. sự tương phản giữa người sử dụng lao động trong quá khứ và người sử dụng lao động ngày nay

Đáp án: C

Giải thích: Đoạn mở đầu đặt ra câu hỏi vì sao nhân viên ngày nay thay đổi công việc nhanh hơn, và mỗi đoạn sau đó đề cập đến 1 lí do. Đáp án B và D chỉ những ý nhỏ trong bài, không phản ánh nội dung cả bài. Đáp án A không được đề cập đến


Câu 36:

How has globalization affected employment?

Xem đáp án

Toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến việc làm như thế nào?

A. Các công ty có thể di dời và cắt giảm việc làm.

B. Nhân viên ở Tây Âu đang ở thế bất lợi.

C. Các công ty không quan tâm đến việc giữ nhân viên

D. Nhân viên có thể từ chối chuyển đến một quốc gia khác.

Đáp án: A

Giải thích: “A more globalized economy has had effect on employment. A large number of companies are now international, and one of them may decide that moving its offices from Germany to Poland, for example, is in its best interest. That means employees who live and work in Germany may be asked to relocate their families to a new country or be told that their jobs are simply eliminated. Companies have also responded to economic pressures by restructuring for greater efficiency. This sort of change within a company usually means that unnecessary jobs are cut…”: Một nền kinh tế toàn cầu hóa hơn đã có ảnh hưởng đến việc làm. Một số lượng lớn các công ty hiện đang ở tầm quốc tế, và một trong số đó có thể quyết định rằng việc chuyển văn phòng từ Đức sang Ba Lan, chẳng hạn, là vì lợi ích tốt nhất của nó. Điều đó có nghĩa là nhân viên sống và làm việc ở Đức có thể được yêu cầu chuyển gia đình sang một quốc gia mới hoặc được thông báo rằng công việc của họ chỉ đơn giản là bị loại bỏ. Các công ty cũng đã phản ứng lại với áp lực kinh tế bằng cách tái cấu trúc để có hiệu quả cao hơn. Loại thay đổi này trong một công ty thường có nghĩa là các công việc không cần thiết bị cắt giảm…


Câu 37:

What is one reason employees might keep their current jobs nowadays?

Xem đáp án

Một trong những lý do nhân viên có thể giữ công việc hiện tại của họ là gì?

A. Họ lo lắng khi công ty không thành công.

B. Họ hạnh phúc và hài lòng với công việc của họ

C. Họ muốn có mức lương cao hơn và nhiều lợi ích hơn.

D. Chủ nhân của họ cung cấp điều kiện làm việc tồi tệ.

Đáp án: B

Giải thích: “Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees”: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các nhân viên của mình. công nhân ngày nay sẽ bỏ việc nếu không thấy hài lòng và hạnh phúc; ngược lại, nếu họ cảm thấy hài lòng và hạnh phúc, họ sẽ giữ công việc hiện tại.


Câu 38:

The word “they” in paragraph 5 refers to ___________ 

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 4 ý chỉ _____

Đáp án: A. công nhân trong quá khứ

Giải thích: “Workers in the past were less likely to leave a company because they were dissatisfied with working conditions or because they didn't get along well with their fellow employees”: Công nhân trong quá khứ ít có khả năng rời khỏi một công ty vì họ không hài lòng với điều kiện làm việc hoặc vì họ không hòa hợp với các nhân viên của mình.


Câu 39:

According to the passage, all of the following are true EXCEPT __________

Xem đáp án

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ ___.

A. một số công ty quốc tế có thể quyết định chuyển văn phòng của họ đến nơi mới

B. đôi khi hiệu quả cao hơn đến từ việc cắt giảm những công việc không cần thiết

C. một số đại lý du lịch đã bị ảnh hưởng vì công nghệ mới

D. nhân viên không có quyền theo đuổi giấc mơ có được một công việc tuyệt vời

Đáp án: D

Giải thích: Các đáp án A, B, C đều xuất hiện trong bài, chỉ có D là không.

A. A large number of companies are now international, and one of them may decide that moving its offices from Germany to Poland, for example, is in its best interest.

B. Companies have also responded to economic pressures by restructuring for greater efficiency. This sort of change within a company usually means that unnecessary jobs are cut, or that fewer employees must do more work.

C. New technology has also had an impact on workplaces. The increasing use of personal computers has meant fewer jobs for office secretaries, as their former bosses do their own word processing and letter writing, and for travel agents, as more travelers make their own reservations online.


Câu 40:

Which of the following is NOT part of most people's dream job?

Xem đáp án

Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần của công việc mơ ước của hầu hết mọi người?

A. phần thưởng về mặt cảm xúc

B. quãng đường đi lại dài giữa nhà và nơi làm

C. nhiều tiền

D. công việc đầy thách thức

Đáp án: B

Giải thích: Các đáp án A, C, D đều xuất hiện ở đoạn 4 của bài, chỉ có đáp án B là mâu thuẫn với thông tin trong đoạn: “…their "dream job", the one that is challenging, emotionally and financially rewarding, and preferably closer to home or their children's school.


Câu 41:

The phrase "closes its doors” in the last sentence probably means ___________

Xem đáp án

Cụm “closes its doors” ở câu cuối có thể có nghĩa là:

Đáp án: B. ngừng kinh doanh

Giải thích: (to) close door: đóng cửa


Câu 42:

It can be understood from the passage that, nowadays, ___________

Xem đáp án

Có thể hiểu được từ đoạn văn là, ngày nay, _______.

A. nhân viên nghỉ việc nhiều hơn vì họ không thể có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp khác

B. nhân viên thực sự hài lòng với công việc của họ như cha và ông của họ đã hài lòng với việc của họ

C. các nhà máy quần áo, bưu điện và các công ty điện thoại là những nơi duy nhất sử dụng tự động hóa

D. nhân viên đôi khi nghĩ sai rằng họ đã học được tất cả những gì họ có thể học được từ công việc hiện tại.

Đáp án: A

Giải thích: Không có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp khác là một trong những lí do nhân viên ngày nay thay đổi việc nhiều hơn mà bài đề cập (ở đoạn 5) chọn A

Đáp án B và D không được nhắc đến trong bài, đáp án C sai vì các nhà máy quần áo, bưu điện và các công ty điện thoại chỉ là vài trong số những nơi sử dụng tự động (“...to name just a few”)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.  

There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: vì the culture đang ở dạng số ít nên tương ứng phải là that chứ không phải those.

Dịch nghĩa: Có nhiều cách khác nhau để so sánh văn hóa của một đất nước này với văn hóa của một đất nước khác.


Câu 44:

Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven't they?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Little mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định: have they?

Dịch nghĩa: Mọi người đã làm rất ít để làm giảm bớt ô nhiễm biển gây ra bởi các nhà máy ở miền Trung Việt Nam, có phải không?


Câu 45:

While the campaign, young volunteers helped build bridges, roads and houses for some of Viet Nam's most disadvantaged families.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sau while phải là mệnh đề sửa lại thành During.

Dịch nghĩa: Trong suốt chiến dịch, những người tình nguyện trẻ đã giúp xây cầu, đường và nhà ở cho những gia đình thiệt thòi nhất Việt Nam.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is dosest in meaning to each of the following questions.  

We had better leave him a note because it is possible they will arrive late.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sau in case là một mệnh đề ở thì hiện tại đơn để chỉ một khả năng xảy ra trong tương lai (đặc biệt không dùng will sau in case) chọn D

Dịch nghĩa: Chúng ta nên để lại cho anh ấy một lời nhắn phòng trường hợp họ đến trễ.


Câu 47:

“It would be a good idea that we should try to get local support for the new motorway”, said Joe.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: câu gốc: “Sẽ là một ý tưởng tốt khi chúng ta cố gắng xin được sự hỗ trợ của địa phương cho đường cao tốc mới”, Joe nói.

A. Joe gợi ý là họ cố gắng xin được sự hỗ trợ của địa phương cho đường cao tốc mới

B. động từ claim: đòi hỏi, quả quyết không phù hợp bằng suggest.

C. sai về cấu trúc suggest (thiếu that)

D. Joe muốn biết lý do tại sao họ không nên thử hỗ trợ địa phương cho đường cao tốc mới sai


Câu 48:

The rate of inflation has fallen steadily during recent months.

Xem đáp án

Câu gốc: Tỷ lệ lạm phát đã giảm đều đặn trong những tháng gần đây.

Đáp án: D. Đã có sự sụt giảm liên tục về tỷ lệ lạm phát trong những tháng gần đây.

Giải thích: decline in sth: giảm về cái gì. Câu gốc được đặt ở thì hiện tại hoàn thành nên câu viết lại phải giữ thì này.

Các đáp án còn lại:

A. Đã có sự sụt giảm đều đặn của tỷ lệ lạm phát trong những tháng gần đây.

B. Có sự sụt giảm đều đặn của tỷ lệ lạm phát trong những tháng gần đây.

C. Có sự sụt giảm liên tục về tỷ lệ lạm phát trong những tháng gần đây.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  

You have just passed your final examination. This makes your parents happy.

Xem đáp án

Câu gốc: Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc.

Đáp án: C. Rằng bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cùng khiến bố mẹ vui mừng.

Các đáp án còn lại:

A. Vừa trải qua kỳ kiểm tra cuối cùng của bạn làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc. (sai nghĩa)

B. Bạn vừa trải qua kỳ thi cuối cùng khiến bố mẹ vui mừng. (sai vì một mệnh đề S + V không thể làm chủ ngữ)

D. Bạn vừa trải qua kỳ kiểm tra cuối cùng của bạn, điều đó nó làm cho cha mẹ bạn hạnh phúc. (sai vì thừa chữ it)


Câu 50:

Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.

Xem đáp án

Câu gốc: Ăn quá nhiều là một nguyên nhân của một số bệnh chết người. Không hoạt động thể chất là một nguyên nhân khác của một số bệnh chết người.

Đáp án: B. Không chỉ ăn quá nhiều mà cả không hoạt động thể chất có thể dẫn đến một số bệnh chết người. Các đáp án khác sai về nghĩa:

A. Ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất là do một số bệnh chết người.

C. Cả ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất là kết quả của một số bệnh chết người.

D. Ngoài các hoạt động thể chất, ăn quá nhiều cũng góp phần gây ra một số bệnh chết người


Bắt đầu thi ngay