Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 13)

  • 2993 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D. advocate

opponent /ə'poʊnənt/: đối thủ, địch thủ

compose /kəm'poʊz/: soạn, sáng tác

podium /'poʊdiəm/: bục diễn thuyết

advocate /'ædvəkeit/: biện hộ, ủng hộ

Vậy advocate có phần gạch chân phát âm là /ə/, các từ còn lại phát âm là /ou/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B. jumped

rained /reind/: mưa

jumped /dʒʌmpt/: nhảy

arrived /ə'raivd/: đến nơi

followed /'fɒləʊd/: theo sau

Vậy: động từ jump tận cùng là âm /p/ nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D. elaborate

ambulance /'æmbjʊləns/: xe cứu thương

predicate /'predikət/: vị ngữ

furniture /'fɜ:nit∫ə[r]/: nội thất

elaborate /i'læbərət/: tỉ mỉ, công phu

Vậy elaborate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B. geological

laborious /lə'bɔ:riəs/: khó nhọc

geological /dʒiə'lɔdʒikəl/: thuộc địa chất

delicious /di'li∫əs/: ngon lành

predicament /pri'dikəmənt/: tình trạng khó xử

Vậy: geological có trọng âm âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 

It's clear that Carla's grown up a lot in the past five years, as she acts in much more ___________ manner now.

Xem đáp án

Đáp án A. mature

mature: trưởng thành

bustling: hối hả, rối rít

foremost: ở vị trí hàng đầu

violent: hung dữ, dữ dội

Dịch câu: Rõ ràng là Carla đã lớn lên rất nhiều trong 5 năm qua, bởi vì cô ấy cư xử một cách trưởng thành hơn rất nhiều.


Câu 6:

For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to ___________, so they often insert a short vowel between them.

Xem đáp án

Đáp án B. pronounce

pronounce: phát âm

denounce: tố cáo, lên án

announce: tuyên bố

renounce: từ bỏ

Dịch câu: Đối với những người nói tiếng Ả rập, 2 phụ âm đi liền nhau rất khó phát âm, vì vậy họ thường chèn thêm 1 nguyên âm giữa chúng.


Câu 7:

It seemed as if there was nothing the doctors could do ___________ the patient except hope ___________ a miracle.

Xem đáp án

Đáp án D. for-for

do sth for sb: làm gì đó cho ai

hope for sth: hy vọng điều gì

Dịch câu: Lúc đó dường như các bác sĩ không thể làm gì cho bệnh nhân ngoài việc hy vọng vào một phép màu.


Câu 8:

___________ of the work of the Renaissance sculptor Conrad Meit has been lost over the centuries, as has the work of ___________ others.

Xem đáp án

Đáp án A. Much-many

Vị trí số 1 điền much vò sau đó là danh từ “work” không đếm được và động từ has chia ngôi thư 3 số ít

Vị trí số 2 điền many vì others chỉ số nhiều, thay cho ‘other sculptors’


Câu 9:

I left my office at 4 because I was sure Mr Atkins wouldn't come. Now I wish I ___________ for him.

Xem đáp án

Đáp án A. had waited

Đây là câu điều kiện loại 3, nói về hành động không có thật trong quá khứ


Câu 10:

Ursula and Tess had their little differences at the beginning of their work but now they seem to be ___________ quite nicely.

Xem đáp án

Đáp án B. getting along

get along (with sb): hòa hợp

Các đáp án khác:

get through (to sb): nối máy gặp ai

do up: cài chặt


Câu 11:

I didn't know what to think of it, so I suggested ___________ again.

Xem đáp án

Đáp án C. watching her perform

Cấu trúc suggest + V-ing

Cấu trúc watch/see/… sb do sth


Câu 12:

It's silly of him to spend a lot of money buying ___________

Xem đáp án

Đáp án A. a thick old wooden table

Trật tự tính từ trong câu: thick (size) old(age) wooden (material)


Câu 13:

Mr. Simpkims is the big ___________ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.

Xem đáp án

Đáp án C. cheese

Idiom: big cheese : nhân vật tai to mặt lớn


Câu 14:

There ___________ a number of reasons for the fall of the Roman Empire

Xem đáp án

Đáp án B. are said to have been

a number of reason là số nhiều nên động từ sau there chia là are.

Trong câu nhắc đến sự kiện trong quá khứ nên chia động từ sau “said” là to have been


Câu 15:

There has been little rain in this area for too long, ___________?

Xem đáp án

Đáp án B. has there

câu hỏi đuôi

“There has been little rain”: từ “little” có nghĩa là rất ít, gần như không câu mang nghĩa phủ định phần đuôi sẽ có dạng khẳng định “has there”


Câu 16:

Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ___________

Xem đáp án

Đáp án B. creativty

Chỗ cần điền trong câu này đứng sau tính từ sở hữu ‘their’, vậy thiếu 1 danh từ. Trong các đáp án chỉ có creativity (sự sáng tạo) là danh từ.


Câu 18:

Ernest needs to take on a second job, but he doesn't know if he will be able to ___________ with the extra word.

Xem đáp án

Đáp án A. cope

cope with: đối phó, đương đầu

Đáp án khác:

pursue: theo đuổi

achieve: đạt được, giành được

supply: cung cấp


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.  

The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.

Xem đáp án

Đáp án A. attract

entice: lôi kéo = attract: thu hút

Các từ còn lại:

free: miễn phí

refuse: từ chối

convince: thuyết phục


Câu 20:

My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance examination. I myself feel so worried.
Xem đáp án

Đáp án B. serious

grave: nghiêm trọng, trầm trọng = serious

Các từ khác: personal: cá nhân

private: riêng tư

specific: cụ thể


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

When you change a sound file to an MP3, the file is compressed.

Xem đáp án

Đáp án D. made bigger

compress: nén lại >< make bigger; làm to ra

Các từ khác:

make smaller: làm nhỏ lại

precise: chính xác

transform: biến hình


Câu 22:

When floodwaters recede, affected areas are often blanketed in silt and mud. The water and landscape can be contaminated with hazardous materials, such as sharp debris, pesticides, fuel and untreated sewage.

Xem đáp án

Đáp án B. to expose to the open air comfortably

blanket: bao phủ, che phủ

Dịch câu: Khi nước lũ rút đi, các khu vực bị ảnh hưởng thường bị phủ trong bùn.

Vậy đáp án ‘B. phơi ra ngoài trời một cách thoải mái’ là phù hợp nhất

Các đáp án khác:

A. bọc trong một lớp dày

C. cung cấp lớp bảo vệ cho ai

D. đào cái gì được cất giấu đã lâu lên


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.  

Wendy and Mark are university students. They are going on a field trip. 

Mark: “Hi, Wendy. What do we have to bring for the trip?”  

Wendy: “___________”

Xem đáp án

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Wendy và Mark là học sinh đại học. Họ đang chuẩn bị đi thực tế.

Mark: Chào Wendy. Chúng ta phải mang gì cho buổi thực tế nhỉ

Wendy: ___

A. Không nhiều lắm, vở ghi chép và bút chì màu

B. Chúng ta sẽ khởi hành rất sớm, bạn biết chứ?

C. Tất cả sách giáo trình, tất nhiên rồi.

D. Đừng làm mọi thứ rối tung lên

Trong tình huống này, câu trả lời B là phù hợp nhất.

Chọn B


Câu 24:

Mike is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours.  

     Mike: "What should I do to prepare for the final test?”  

     Mr. Brown: “___________”

Xem đáp án

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Mike là một sinh viên đại học, anh đến gặp giáo sư của mình, ngài Brown, trong giờ làm việc.

Mike: Em nên chuẩn bị gì cho bài kiểm tra cuối kì ạ

Mr. Brown: ___

A. Đọc cẩn thận câu hỏi trong đề

B. Đọc kĩ lại các phần ôn tập

C. Đến sớm vào hôm kiểm tra

D. Uống một ít rượu mỗi ngày.

Trong tình huống này, chỉ có đáp án B là phù hợp nhất.

Chọn B


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29  

LET THE CAR DRIVE

     Human beings are notorious for making mistakes. If you look at the police log in any given city on any given day, you will definitely 25) ___________ (that one of the biggest problems all cities face is car accidents. People do all sorts of things that (26) ___________them into trouble on the roadways. Sometimes, they feel sleepy or they talk on cell phones while they are driving. Whatever the case may be, the accidents that are caused are almost always due to human error.  

     The car accident as a human error might be in for a big shake-up that will make the roadways much safer. We may soon be (27) ___________ into an area of self-driving cars that communicate with other cars on the road while (28) ___________the areas around them to avoid obstacles and keep the passengers safe. The technology is already here, and it is proving to be successful.  

     One company that has fully been (29) ___________the idea of driverless car is Google. The company's driverless car program is run by Sebastian Thun, who gained fame in 2005 when his team from Stanford won the Defense Advanced Research Project Agency (DARPA) Grand Challenge.

Xem đáp án

Đáp án B. find

find: nhận thấy

experience: trải nghiệm

find out: tìm ra

realize: hiểu rõ, nhận thức rõ


Câu 26:

People do all sorts of things that (26) ___________them into trouble on the roadways.
Xem đáp án

Đáp án D. get

Cấu trúc: to get sb into trouble: khiến ai gặp rắc rối

Câu 27:

We may soon be (27) ___________ into an area of self-driving cars that communicate with other cars on the road while (28) ___________the areas around them to avoid obstacles and keep the passengers safe.
Xem đáp án

Đáp án A. moving

move into: chuyển sang, bước sang

Các đáp án khác

transfer: chuyển nhượng, chuyển giao

transmit: truyền

sigal: ra tín hiệu


Câu 28:

We may soon be (27) ___________ into an area of self-driving cars that communicate with other cars on the road while (28) ___________the areas around them to avoid obstacles and keep the passengers safe.
Xem đáp án

Đáp án D. monitoring

Giải thích: monitor: quan sát, theo dõi

discover: khám phá

aim: nhắm vào

search: tìm kiếm


Câu 29:

One company that has fully been (29) ___________the idea of driverless car is Google.
Xem đáp án

Đáp án C. embrace

embrace: nắm lấy thời cơ

hold: cầm, nắm

include: bao gồm

accept: chấp nhận.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34  

     Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies.  

     Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794, had fifteen stars because by that time, Vermont and Kentucky had joined the Union. At that time, it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half-dollars were produced with sixteen stars.  

     As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 on were issued with only thirteen stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error.  

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học của bang.

B. Các ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.

C. Tem và tiền xu thuộc địa.

D. Ngôi sao như là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ.

Câu đầu tiên của đoạn văn đã nói lên ý chính của bài: “Stars have been significant features in the design of many United States” (Các ngôi sao vẫn luôn là những đặc trưng quan trọng trong thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ)

Chọn B


Câu 31:

The word “their” refers to___________ 

     A. stars                          B. features                     C. coins      D. colonies

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ “their” ở dòng 1 đề cập đến

A. những ngôi sao

B. đặc trưng

C. những đồng xu

D. thuộc địa

“Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars” Các ngôi sao vẫn luôn là những đặc trưng quan trọng trong thiết kế nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng dao động từ 1 đến 48 ngôi sao” Vậy ‘their’ ở đây đang nói đến ‘stars’

Chọn A


Câu 32:

The word “bore” is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ “bore” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với

A. mang

B. khoan

C. trị giá

D. biểu tượng

bear: mang = carry

Chọn C


Câu 33:

The expression "curiously enough” is used in paragraph 2 because the author finds it strange that ___________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả cảm thấy kỳ lạ là

A. Đồng bạc với 15 ngôi sao xuất hiện trước tiền xu với 13 ngôi.

B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794.

C. Không có đồng bạc nào được phát hành cho đến tận năm 1794.

D. Tennessee là tiểu bang đầu tiên sử dụng nửa hào.

Đọc ở câu thứ 2 đoạn 1 và câu đầu tiên đoạn 2: “Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in, 1794” (. Hầu hết các đồng tiền phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ hai mươi đều mang mười ba ngôi sao đại diện cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật sự kỳ lạ khi những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành năm 1794, có tới mười lăm ngôi sao)

Chọn A


Câu 34:

Which of the following can be inferred about the order in which Kentucky, Tennessee, and Vermont joined the Union?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Có thể suy ra điều nào sau đây về thứ tự Kentucky, Tennessee và Vermont tham gia Liên minh?

A. Vermont và Kentucky tham gia cùng một thời điểm.

B. Kentucky gia nhập trước Tennessee và Vermont.

C. Tennessee gia nhập sau Vermont và Kentucky.

D. Vermont tham gia sau Tennessee và Kentucky.

Đọc câu: “Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky has joined the Union” (Thật sự kỳ lạ khi những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành năm 1794, có tới mười lăm ngôi sao bởi vì trong khoảng thời gian đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh.) Vermont và Kentucky được nhắc đến là tham gia liên minh trong cùng 1 khoảng thời gian.

Chọn C


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42  

OBESITY: SHRINKING THE WORLD'S WAISTLINE

     For most of human history, the majority of the world's population struggled to get enough food. Although starvation is also a big issue in some countries, many nations are now facing the opposite problem - people are consuming too much food. In the past few decades, obesity has become a global concern that physicians around the globe are trying to deal with.  

     Obesity occurs when a person becomes so overweight that their extra weight starts to endanger their health. Many experts believe that the rise of obesity is closely linked to the rise of cheap, high-calorie foods that bring little health benefits. These foods often contain lots of salt, sugar, and fat. But this is not the only reason that people are getting heavier. In addition to poor food choices, people are burning fewer calories because their lives have become lazier and they don't get enough exercise.  

     There is no denying that the statics are alarming. Since 1980, the world's obesity rate has almost doubled. Furthermore, the number of obese people is roughly about equal to the number of people who are underweight. This increasing obesity rate has led to skyrocketing health care costs in several countries. Obesity has been shown to increase the risks of several deadly diseases. This includes heart disease, some forms of cancer, and diabetes.  

     Dealing with obesity has proven to be more difficult than originally anticipated. This is because there are many factors which contribute to people becoming obese. First, if you walk through any supermarket, you will find many more processed foods than fresh ones like fruits and vegetables. Although these processed foods are void of nutrition, they are much cheaper and easier to prepare than fresh foods. Corporate marketing campaigns make things worse, as companies that sell junk foods will spend millions of dollars to convince consumers to buy their foods without mentioning that they are unhealthy.  

     Some people are fighting back obesity though, including the former US First Lady Michelle Obama. She has started an organization called Let's Move that specifically targets childhood obesity. The organization believes in educating students, parents, and educators about how to prepare healthy foods and showing them fun ways to get exercise. Let's Move also works closely with schools to ensure that nutritious and affordable meals are provided in schools, so the process of staying in shape won't be difficult. Although we are a long way from defeating the obesity problem, programs like this one are a good start. 

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về:

A. Một vài chương trình khác nhau khởi động bởi Michelle Obama

B. Loại thực phẩm nên ăn để trở nên gầy

C. Những công việc khiến cho cuộc sống khó khăn hơn

D. Một vấn đề sức khỏe nhiều quốc gia đang đối mặt

Bài viết tập trung nói về tình trạng béo phì - một vấn đề về sức khỏe mà nhiều quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt

Chọn D


Câu 36:

According to the passage, what is true about starvation?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào đúng về sự thiếu ăn.

A. Nó không còn là vấn đề ở bất kì quốc gia nào nữa

B. Nó ảnh hưởng đến nhiều người trên thế giới bằng với béo phì

C. Nó ngày càng nghiêm trọng hơn mỗi năm

D. Gần đây nó đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng hơn béo phì.

Đọc ở câu thứ ba của đoạn 3: "Furthermore, the number of obese people is roughly about equal to the number of people who are underweight." (Hơn nữa, số lượng người béo phì đã gần tương đương với số người bị thiếu cân).

Chọn B


Câu 37:

Why are countries having so many problems dealing with obesity?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tại sao các nước đang gặp rất nhiều vấn đề trong việc đối phó với béo phì?

A. Không ai muốn thừa nhận rằng đây thực sự là một vấn đề

B. Có rất nhiều lý do khiến người ta bị béo phì

C. Người dân ở hầu hết các nước thực sự muốn trở nên béo phì

D. Không ai biết một con số thống kê nào về tình trạng béo phì trên thế giới.

Đọc ở hai câu đầu của đoạn 4: "Dealing with obesity has proven to be more difficult than originally anticipated. This is because there are many factors which contribute to people becoming obese." (Giải quyết tình trạng béo phì đã được chứng minh là khó khăn hơn so với dự tính ban đầu. Bởi vì có rất nhiều yếu tố góp phần vào việc khiến con người trở nên béo phì).

Chọn B


Câu 38:

All of the following are the reasons for obesity EXCEPT that__________

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tất cả những điều dưới đây là lý do cho bệnh béo phì, ngoại trừ:

A. Nhiều loại đồ ăn nhanh trông rất hấp dẫn.

B. Thực phẩm chế biến sẵn rẻ hơn nhiều và dễ chuẩn bị hơn thực phẩm truyền thống.

C. Các công ti chi hàng triệu đô để làm thực phẩm chế biến sẵn bổ dưỡng hơn.

D. Con người không tập thể dục đủ để tiêu hao năng lượng thừa

Những lý do được đưa ra ở các đáp án còn lại đều nằm ở đoạn 4 của bài viết. Chỉ có thông tin ở đáp án C không chính xác, có thể thấy ở câu thứ 4: "these processed foods are void of nutrition" (các loại thực phẩm được chế biến sẵn này hoàn toàn không có chất dinh dưỡng).

Chọn C


Câu 39:

What could replace the word "skyrocketing" in paragraph 3?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích: Từ nào có thể thay thế cho “tăng vọt” trong đoạn 3?

A. giảm

B. bằng

C. tăng

D. không công bằng

Chọn C


Câu 40:

What is the main goal of Let's Move?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Mục tiêu chính của Let’s move là gì?

A. Ngăn trẻ em trở nên quá béo

B. Cho học sinh nhiều đồ ăn ngon hơn

C. Kiếm tiền cho Tổng thống Obama

D. Làm cho canteen ở trường học sạch hơn bao giờ hết.

Đọc câu thứ hai của đoạn cuối cùng: "She has started an organization called _Let's Move_ that specifically targets childhood obesity. " (Bà đã thành lập một tổ chức với tên gọi _Let's Move_ tập trung chủ yếu vào tình trạng béo phì ở trẻ em).

Chọn A


Câu 41:

We can infer from the last paragraph that Let's Move

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn cuối cùng rằng Let’s move__

A. đã hợp tác với các trường học để cung cấp thực phẩm rẻ cho học sinh.

B. đã tiến hành các chương trình để mọi người nhận thức được về vấn đề béo phì và sự cần thiết của một lối sống lành mạnh.

C. đã đóng góp cho danh tiếng của cựu tổng thống Obama và cựu đệ nhất phu nhân Michelle.

D. đã cho học sinh những cách thú vị để phòng tránh béo phì.

Đọc câu thứ ba đoạn cuối: "The organization believes in educating students, parents, and educators about how to prepare healthy foods and showing them fun ways to get exercise." (Tổ chức này tin tưởng vào việc giáo dục học sinh, phụ huynh và các nhà giáo dục về việc chuẩn bị thức ăn như thế nào để có lợi cho sức khỏe và chỉ cho họ những phương pháp thú vị để tập thể dục).

Chọn B


Câu 42:

How does the author seem to feel about the problem of obesity?

Xem đáp án

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Tác giả có vẻ cảm thấy như nào về vấn đề béo phì?

A. Nó sẽ không biến mất nhanh

B. Nó không xấu như mọi người vẫn nghĩ

C. Nếu tất cả các quốc gia chung tay, nó có thể bị loại bỏ ngay lập tức.

D. Tập thể dục nhiều lên là cách duy nhất để giải quyết.

Điều này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của bài viết: "Although we are a long way from defeating the obesity problem, programmes like this one are a good start." (Mặc dù vẫn còn một chặng đường dài phía trước để có thể chiến thắng vấn đề béo phì, các chương trình như chương trình này đã đánh dấu cho một khởi đầu tốt), cho thấy tác giả cho rằng béo phì sẽ không thể biến mất trong tương lai gần

Chọn A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.  

The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa lại: philosophy philosophic

Giải thích: Đứng trước bổ nghĩa cho danh từ phải là tính từ.

 


Câu 45:

Scientists say that the earth is unique in that no other planer has conditions which enables the existence of intelligent life.

Xem đáp án

Đáp án C.

Sửa lại: enable

Giải thích: enable chia theo chủ ngữ là conditions.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.  

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Ngài chủ tịch gửi đến các cầu thủ lời chúc mừng vì đã giành cup

Câu A. Ngài chủ tịch chúc mừng các cầu thủ vì đã giành cup

Các câu khác sai vì:

Câu B. Động từ chia sai thì.

Sửa lại: had been offered → were offered

Câu C. Ngài chủ tịch sẽ chúc mừng các cầu thủ nếu họ thắng trận đấu (sai nghĩa)

 Câu D. Sai cấu trúc. Cấu trúc đúng: to congratulate sb on doing sth


Câu 47:

A house in that district will cost at least $100,000.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu gốc: Một ngôi nhà ở quận này sẽ có giá ít nhất là 100000$

Câu B. Bạn sẽ không thể mua một ngôi nhà ở quận này với ít hơn 100000%

Các câu khác sai vì

Câu A. Nếu bạn có 100000$, bạn có thể mua 1 ngôi nhà ở quận đó (không hoàn toàn đúng nghĩa)

Câu C. Bạn không thể mua một ngôi nhà ở quận đó với giá trên 100000$ (sai nghĩa)

Câu D. 100000$ là mức giá tối đa cho một ngôi nhà ở quận này (sai nghĩa)


Câu 48:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Để đến chỗ làm kịp giờ, họ phải dời đi lúc 6 giờ sáng.

Câu C. Việc đến chỗ làm đúng giờ, với họ, đồng nghĩa với dời đi lúc 6 giờ sáng.

Các câu khác sai vì:

Câu A. Họ luôn đi làm lúc 6 giờ sáng (không đủ nghĩa)

Câu B. Họ phải đi rất sớm để bắt xe bus đi làm (không đúng thông tin)

Câu D. Bằng việc dời đi lúc 6 giờ, họ chưa bao giờ đi làm muộn


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.  

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu gốc: Nhà hàng mới trông khá tốt. Tuy nhiên, nó có vẻ có ít khách hàng.

Câu D. Mặc dù có diện mạo ổn, nhà hàng mới này không có vẻ thu hút kinh doanh.

Các câu khác sai vì không phù hợp về nghĩa:

Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới này nên cải thiện diện mạo

Nếu có thêm một vài khách, nhà hàng này trông sẽ ổn hơn

Nhà hàng mới này sẽ có thêm khách nếu trông nó ổn hơn


Câu 50:

No one but the experts were able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Không có ai ngoại trừ các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là giả. Nó thật sự rất giống bức tranh gốc.

Câu C. Bức tranh trông giống bản thật đến nỗi mà chỉ có các chuyên gia mới có thể chỉ ra rằng nó là giả.

Các câu khác sai vì

Câu A. Người bình thường thấy khó để phán xét giữa tranh giả với tranh thật, nhưng với các chuyên gia thì không (không sát nghĩa)

Câu B. Gần như là không thể cho những người nghiệp dư để nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá một cách dễ dàng. (không sát nghĩa)

Câu D. Hiển nhiên là chỉ có một người thật tài năng mới có thể làm giả một bức tranh thành công đến như vậy. (Hoàn toàn không đúng nghĩa)


Bắt đầu thi ngay