IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Chuyên đề ôn luyện Hóa Học 10 - 11 cực hay có lời giải chi tiết

Chuyên đề ôn luyện Hóa Học 10 - 11 cực hay có lời giải chi tiết

Phi kim và hợp chất

  • 5995 lượt thi

  • 97 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính oxi hóa của I2 so với F2, Cl2, Br2 thì

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Tính axit của axit HI so với axit HF, HCl, HBr là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Tính chất hóa học đặc trưng của iot là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Dung dịch NaCl hấp thụ hiđroclorua, dung dịch H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước, nếu dùng NaOH thì sẽ mất một phần Cl2


Câu 18:

Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng đuợc với dung dịch HCl 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Nước Gia – ven và clorua vôi có tính tẩy màu giấy, vải, sát trùng, tẩy uế môi trường vì

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 21:

Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia – ven là do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Nước Gia – ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Trong công nghiệp, nước Gia – ven được sản xuất bằng phương pháp là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 25:

Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

Cho sơ đồ điều chế và thu khí như hình vẽ:

Phát biểu nào sai trong số các phát biểu dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 31:

Để loại SO2 ra khỏi hỗn hợp với CO2, ta có thể dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 39:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 40:

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 41:

Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, người ta cho khí SO3, hấp thụ vào

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 45:

Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 46:

Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 50:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 51:

Ứng dụng nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 55:

Quặng apatit có công thức

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 56:

Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 57:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế axit H3PO4 người ta làm cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 62:

Hỗn hợp rắn X chứa NaHCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3 và K2CO3. Nung hỗn hợp X đến khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 65:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 66:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 69:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 74:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 75:

Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 76:

Cho các phát biểu sau:

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N2O5 có trong phân.

(2) Supe photphat kép thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

(3) Supe photphat đơn được điều chế trực tiếp từ quặng xiđêrit.

(4) NPK là phân bón hỗn hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và KNO3.

(5) Amophot là phân bón phức hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và NH4NO3.

(6) Phân đạm một lá có công thức NH4NO3.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu (1) sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N có trong phân.

Câu (2) sai vì Supe photphat kép thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và không có lẫn thạch cao CaSO4 như Supe photphat đơn Ca(H2PO4)2.2CaSO4.

Câu (3) sai vì Supe photphat đơn được điều chế trực tiếp từ quặng photphorit hoặc apatit (thành phần chính chứa Ca3(PO4)3) tác dụng với H2SO4 đặc.

Câu (6) sai vì phân đạm hai lá có công thức NH4NO3.


Câu 79:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 81:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 82:

Phát bểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 83:

Phân supe phốtphat kép thành phần chứa

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 84:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 86:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 87:

Bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 88:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 90:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a) AgNO3tKhí X + Khí Y

(b) KMnO4tKhí Y

(c) MnO2+HCl(đc)tKhí Z

(d) CaCO3tKhí T

Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí bị hấp thu là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Các khí X, Y, Z, T lần lượt là NO2, O2, Cl2 và CO2. Trong số các khí này thì chỉ có O2 là không bị NaOH hấp thụ. Các phản ứng hóa học xảy ra:

2NaOH +2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O

2NaOH + 2Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O


Câu 91:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt đột thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

Xem đáp án

Chọn đáp D.

Các phản ứng hóa học thu được 2 muối đó là a, b và d:

2NaOH + 2Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

Cu + Fe2O3 +3H2SO4 → CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O

Phản ứng (c) chỉ thu được 1 muối sắt (III) duy nhất.


Câu 92:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các phản ứng hóa học thu được 2 muối đó là a, b, c, f.

2NaOH + 2Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2CO2 + 3NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 +8H2O

2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O

Ngoài ra, ta thấy phản ứng d thu được 3 mưới là FeCl2, FeCl3 và CuCl2 ; phản ứng e chỉ thu được 1 muối Cu(NO3)2 duy nhất


Câu 93:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 94:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sụy khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.

(b) Cho CaO và H2O.

(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.

(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phản ứng hóa học xảy ra như sau:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ +2HNO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 + H2O

2Ca(OH)2 +2Cl2 → CaCl2 +Ca(ClO)2 +2H2O


Bắt đầu thi ngay