Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 02 có đáp án
-
1198 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
Đáp án đúng là: C
5 bước của phương pháp thực nghiệm:
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu
- Quan sát
- Dự đoán
- Thí nghiệm
- Kết luận.
Câu 2:
Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
Đáp án đúng là: D
Yếu tố quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau: Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 3:
Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?
Đáp án đúng là: C
Hiện nay, các nhà nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức xây dựng các mô hình lý thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
Câu 4:
Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa bác bỏ nhận định của Aristole trước đó rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 5:
Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?
Đáp án đúng là: C
Những phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng:
- mô hình vật chất: mô hình quả địa cầu, mô hình hệ mặt trời
- mô hình toán học: các công thức, phương trình…
- mô hình lý thuyết: mô hình tia sáng, chất điểm…
Câu 6:
Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
Đáp án đúng là: D
Chần qua nước sôi sẽ làm hỏng các thiết bị thí nghiệm nên điều này là không đúng.
Câu 7:
Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?
Đáp án đúng là: B
Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động sẽ gây nguy hiểm đến mắt.
Câu 8:
Chọn câu đúng.
Đáp án đúng là: B
Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.
Câu 9:
Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?
Đáp án đúng là: C
Sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.
Câu 10:
Phép đo trực tiếp là
Đáp án đúng là: A
Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
Câu 11:
Chọn câu sai.
Đáp án đúng là: D
Tất cả mọi phép đo đều xảy ra sai số ngẫu nhiên, nên không thể bỏ qua sai số ngẫu nhiên được.
Câu 12:
Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
Đáp án đúng là: C
Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất hoặc được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ là 0,5 mm.
Câu 13:
Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
Đáp án đúng là C.
Người đi xe máy có kích thước rất nhỏ so với quãng đường mà người đó đi được từ Lào Cai đến Phú Thọ.
Câu 14:
Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?
Đáp án đúng là C.
Để xác định thời gian chuyển động người ta cần chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
Câu 15:
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
Đáp án đúng là B
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Câu 16:
Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
Đáp án đúng là B
Do vật chuyển động thẳng: \[s = {d_2} - {d_1}\]
Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
Câu 17:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.
Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Độ dịch chuyển của người thứ nhất là
Đáp án đúng là B
Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B nên \(\widehat {CAB} = {45^0}\). Hướng của độ dịch chuyển là hướng 45o Đông – Bắc. Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người thứ nhất là: \({d_1} = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2,8km\)
Câu 18:
Quãng đường đi được của người thứ nhất?
Đáp án đúng là C.
Quãng đường đi được của người thứ nhất: s1 = AB + BC = 2 + 2 = 4 km
Câu 19:
Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
Đáp án đúng là B.
Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là
\({s_2} = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2,8km\)Câu 20:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?
Đáp án đúng là D.
A – sai vì tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B – sai vì đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s
C – sai vì tốc độ tức thời mới cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm xác định.
D – đúng.
Câu 21:
Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
Đáp án đúng là A.
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là một đường thẳng qua gốc tọa độ.
Câu 22:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22, 23
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m.
Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
Đáp án đúng là B.
Từ đồ thị ta thấy, trong 25 s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.
Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: \(\frac{{50}}{{25}} = 2m\)
Vận tốc của người đó là: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{50}}{{25}} = 2m/s\)
Câu 23:
Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
Đáp án đúng là A.
Từ A – B: đồ thị có dạng đường thẳng song song với trục thời gian Ot => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.
Câu 24:
nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là D.
- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
- Trong chuyển động nhanh dần đều \(\vec a\) cùng chiều với \(\vec v\) (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều \(\vec a\) ngược chiều với \(\vec v\) (a.v < 0).Câu 25:
Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
Đáp án đúng là C.
Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; \(\Delta t\)= 4s
Gia tốc của vật là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{5 - 15}}{4} = - 2,5m/{s^2}\)
Câu 26:
Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là
Đáp án đúng là B.
Từ phương trình vận tốc v = -5 + 5t (m/s) ta thay t = 10 s vào được v = 45 m/s.
Ta có v = v0 + at suy ra \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{3 - 0}}{{0,5}} = 6s\)
Câu 27:
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h.
Đáp án đúng là A.
Gia tốc của tàu: \[a = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{{t_1}}} = \frac{{\frac{{36}}{{3,6}} - 0}}{{30}} = \frac{1}{3}\,m/{s^2}\]
Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h: \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{\frac{{54}}{{3,6}} - \frac{{36}}{{3,6}}}}{{\frac{1}{3}}} = 15s\)
Câu 28:
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
Đáp án đúng là B.
- Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự do. Do đó sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở, một chiếc lá đang rơi thì chịu thêm lực cản của không khí, do đó không được coi là rơi tự do.
- Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống chịu tác dụng của trọng lực và lực kéo của dây treo thang máy nên không được coi là rơi tự do.
- Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất thì lực cản của không khí là rất nhỏ so với trọng lực nên có thể coi như vật rơi tự do.
Câu 29:
Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:
OB = 2.OA.
Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc
\[\alpha = {90^0} - {60^0} = {30^0}\].
Câu 30:
Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên \(AB = \sqrt {{{100}^2} - {{50}^2}} \approx 86,6m\).
Câu 31:
Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.
Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại:
\(t = \frac{{{v_0}\sin \alpha }}{g} = \frac{{14.\sin {{30}^o}}}{{10}} = 0,7s\)
Câu 32:
Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?
Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.
Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc:
\(L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{g} = \frac{{{{14}^2}\sin \left( {{{2.30}^o}} \right)}}{{10}} \approx 16,97m\)
Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m).
Câu 33:
Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2
Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:
\(h - {h_1} = 15m \Rightarrow \frac{{g{t^2}}}{2} - \frac{{g{{\left( {t - 1} \right)}^2}}}{2} = 15 \Rightarrow t \approx 2s\)
Suy ra: \(h = \frac{{g{t^2}}}{2} \approx 20m\)