Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 2)
-
58 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Chọn D
Câu 11:
Chất nào sau đây được sử dụng để tẩy rửa móng tay, tẩy keo siêu dính, tẩy trên các đồ gốm sứ, thủy tinh, là dung môi tốt trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói?
Chọn B
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, HCHO, CH3CHO là chất khí.
(2) Do trong phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tử aldehyde, ketone phân cực nên nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon và alcohol có phân tử khối tương đương.
(3) Các aldehyde và ketone có mạch carbon ngắn dễ tan trong nước nhờ có liên kết hydrogen với nước, mạch carbon dài hơn đều ít tan hoặc không tan trong nước.
(4) Các aldehyde và ketone thơm dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Chọn A
Câu 15:
Chọn C
Câu 18:
Cần thực hiện biện pháp nào dưới đây để bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng đối với các loại đồ uống có cồn?
Chọn D
Câu 19:
Cho các chất sau: HCHO, CH3COCH3, CH3CH2COCH3, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3OH.
a. Có 3 chất có thể tham gia phản ứng với Cu(OH)2/NaOH tạo kết tủa đỏ gạch.
b. Có 2 chất tham gia phản ứng tạo iodoform.
c. Có 2 aldehyde trong dãy chất trên.
d. Có 2 chất tác dụng với dung dịch bromine.
a |
S |
b |
Đ |
c |
S |
d |
Đ |
Câu 20:
Khi phản ứng với các chất oxi hoá như CuO, các alcohol bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành các sản phẩm khác nhau tuỳ theo bậc của alcohol.
a. Oxi hoá propan-1-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm là CH3-CH2-CHO.
b. Alcohol bậc I bị oxi hoá bởi CuO tạo thành aldehyde.
c. Alcohol bậc II không bị oxi hoá bởi CuO.
d. Oxi hoá methanol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm CH3-CHO.
a |
Đ |
b |
Đ |
c |
S |
d |
S |
Câu 21:
Trong dung dịch, phenol phân li không hoàn toàn tạo ra ion H+.
a. Dung dịch phenol làm quỳ tím đổi màu hồng.
b. Phản ứng của phenol với nước bromine thể hiện tính acid của phenol.
c. Phenol thể hiện tính acid yếu.
d. Do có nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O−H, dẫn đến tính acid của phenol.
a |
S |
b |
S |
c |
Đ |
d |
Đ |
Câu 22:
Acetaldehyde là aldehyde dùng để sản xuất dược phẩm hoặc những chất có ứng dụng cao trong thực tiễn, sử dụng chủ yếu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ như acetic acid, acetic anhydride, butanol và nhiều hoá chất khác.
a. Thực hiện phản ứng oxi hoá hợp chất CH3-CHO bởi nước bromine thu được sản phẩm là CH3-CH2-OH.
b. Khi bị khử bởi tác nhân LiAlH4, acetaldehyde tạo thành ethanol.
c. Acetaldehyde là chất khí ở điều kiện thường.
d. Công thức cấu tạo của acetaldehyde là HCHO.
a |
S |
b |
Đ |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 23:
Cho các chất sau: CH3-CHOH-CH3; (CH3)3C-OH; CH3-CH2-CH2-CH2-OH; (CH3)2CH-CH2-OH; CH3-CH2-OH; CH3-OH; CH3-CH2-CH2-OH. Có bao nhiêu alcohol bị oxi hoá bởi CuO/to tạo ra aldehyde?
Đáp án: 5
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Phenol thể hiện tính acid khi tác dụng được với dung dịch NaOH, Na2CO3.
(b) Phenol tan được trong dung dịch NaOH tạo dung dịch đồng nhất.
(c) Phenol tham gia phản ứng cộng ở vòng thơm với nước Br2 tạo thành 2,4,6-tribromophenol.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một alcohol thơm.
Đáp án: 2
Câu 25:
Có bao nhiêu phản ứng viết đúng trong các phản ứng sau?
(1) CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O
(2) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONH4 + Cu2O + 3H2O
(3) CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH CHI3 + CH3COONa + 3NaI + 3H2O
(4) CH3CH2CHO + Br2 + H2O CH3CH2COOH + 2HBr
(5) CH3COCH3 + HCN CH3CH(OH)-CN
(6) CH3CHO + 3I2 + 4NaOH CHI3 + HCOONa + 3NaI + 3H2O
Chọn 4
Câu 26:
Cho các alcohol: C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH, C3H5(OH)3. Số alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
Đáp án : 3