IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)

  • 1112 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:

- Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu.

- Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu.

- Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.

- Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu.

- Rút ra kết luận.


Câu 2:

Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp:

- Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.

- Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

- Giúp giải phóng sức lao động của con người.


Câu 3:

Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện:

- đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.

- quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.

- sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.


Câu 4:

Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng ví dụ như:

- Cường độ dòng điện có đơn vị là A.

- Diện tích có đơn vị đo là m2.

- Thể tích có đơn vị đo là m3.


Câu 5:

Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Khi tiến hành đo đạc giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng: x=x¯±Δx trong đó Δxlà sai số tuyệt đối của phép đo, x¯ là giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần.


Câu 6:

Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

- Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động. Hoặc có thể định nghĩa tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.


Câu 7:

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).


Câu 8:

Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên: d13=d12+d23


Câu 10:

Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.


Câu 11:

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Đổi 36 km/h = 10 m/s; 2 phút = 120 giây.

- Gia tốc của tàu là: a=νν0Δt=010120=112m/s2

- Quãng đường tàu đi được là:

s=d=ν0.t+12.a.t2=10.120+12.112.1202=600m


Câu 13:

Biết F1 = 25 N, F2 = 10 N, F3 = 10 N. Moment của các lực trong Hình 21.1: MF1;MF2;MF3 đối với trục quay lần lượt là

 Media VietJack
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chọn chiều dương là chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và áp dụng công thức: M = F.d.

MF1=F1d1=25.0,80.sin250=8,5N.m

MF2=F2d2=10.0,80=8N.m

MF3=F3d3=10.0=0N.m


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C – sai vì F1F2FF1+F2


Câu 16:

Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, có nghĩa là, độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng (độ lớn của trọng lực) của vật.


Câu 17:

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A, B – sai vì áp suất nước ở đáy bình phụ thuộc cả vào độ sâu của đáy bình so với với mặt thoáng của chất lỏng,

D – sai chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Khi căng một sợi dây bằng cách buộc sợi dây vào giá đỡ và treo vật nặng lên thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lực căng dây tác dụng lên giá treo và trọng lực của vật không phải là hai lực cân bằng, do 2 lực này không tác dụng vào cùng 1 vật:

- Lực căng dây tác dụng lên giá treo có điểm đặt là điểm tiếp xúc giữa dây và giá treo.

- Trọng lực thì có điểm đặt là ở trọng tâm của vật.


Câu 19:

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Bánh xe lăn trên mặt đường nên lực tương tác giữa bánh xe và mặt đường là lực ma sát lăn.


Câu 21:

Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Người tác dụng lực lên mặt đất hướng về phía sau, mặt đất tác dụng lực lên người hướng về phía trước. Lực do mặt đất tác dụng lên người giúp cho người chuyển động về phía trước.


Câu 22:

Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tầm xa: L=v0t=250.3,03=757,5m


Câu 23:

Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A – chuyển động ném ngang

B – chuyển động ném xiên

C – rơi tự do

D – chuyển động chậm dần đều.


Câu 24:

Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc v = 25 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? Lấy g=10m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất là:

v=gt=>t=vg=2510=2,5s

Vật được thả rơi từ độ cao là:

h=s=12gt2=12.10.2,52=31,25m 


Câu 25:

Trong một thí nghiệm cho hai địa điểm A và B cách nhau 300 m, lấy hai vật cho chuyển động. Khi vật 1 đi qua A với vận tốc 20 m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật 2 bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A. Viết phương trình tọa độ của hai vật

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

+ Theo bài ra gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A

+ Đối với vật qua A:

x0A=0m;v0A=20m/s;aA=1m/s2 ;

xA=20t0,5.t2;vA=20t

+ Đối với vật qua B: x0B=300m;v0B=8m/s;aB=0m/s2 ;xB=3008t


Câu 26:

Nếu t0=0 với vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Vật chuyển động thẳng biến đổi đều nếu t0=0

- Phương trình vận tốc là ν=ν0+a.t

- Phương trình độ dịch chuyển d=ν0.t+12.a.t2

- Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ν2v02=2.a.d


Câu 27:

Biểu thức tính gia tốc trung bình

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Biểu thức tính gia tốc trung bình là atb=ΔνΔt=ν2ν1Δt


Câu 28:

Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.


Câu 29:

Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N vào thanh như Hình 21.2. Các lực F1,F2 của thanh tác dụng lên hai điểm tựa có độ lớn lần lượt là bao nhiêu?

 Media VietJack
Xem đáp án

Các lực thành phần theo phương Oy cân bằng nhau hình dưới.

 Media VietJack

F1 + F2 - 200 - 450 = 0     (1)

Áp dụng quy tắc moment lực đối với trục quay tại A:

L2.200.sin90+3L4.450.sin90=LF2.sin90 (2)

Từ (1) và (2) suy ra F1=212N;  F2=438N


Câu 30:

Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như Hình 17.3. Xác định lực căng xuất hiện trên các đoạn dây OA, OB. Biết chú khỉ có khối lượng 7 kg. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack
Xem đáp án
Media VietJack

Trọng lượng của con khỉ: P = mg = 68,6 N.

Khi vật cân bằng : T1+T2+P=0

Các lực thành phần theo trục Oy cân bằng nhau:

T1sin18o+T2sin26oP=0      (1)

Các lực thành phần theo trục Ox cân bằng nhau:

T1cos18o=T2cos26o       (2)

Từ (1) và (2)

T1=88,6N;  T2=93,9N


Câu 31:

Một vật có trọng lượng riêng 22 000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30 N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Lấy trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

Xem đáp án

Khi nhúng vật vào trong nước thì vật chịu thêm lực đẩy Archimedes nên số chỉ của lực kế giảm xuống. Số chỉ của lực kế khi để ngoài không khí chính là trọng lượng của vật.

Khi vật cân bằng trong nước:

P=F1dndv=3011000022000=55N

Do đó, ta có:


Bắt đầu thi ngay