IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 CTST cấu trúc mới có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 CTST cấu trúc mới có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 CTST cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)

  • 145 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng


Câu 3:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?


Câu 4:

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

                                 

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:  		  Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được khí nào  (ảnh 1)

Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?


Câu 5:

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết


Câu 6:

Thành phần chính của quặng galena là


Câu 7:

Lưu huỳnh tan nhiều trong chất nào sau đây?


Câu 8:

Chất nào sau đây được dùng làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non…?


Câu 9:

Trong các hợp chất sau, chất nào hợp chất hữu cơ?


Câu 10:

Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là


Câu 11:


Câu 12:

Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?


Câu 13:

Xét cân bằng : Fe2O3 (s) + 3CO (g)  2Fe (s) + 3CO2 (g)

Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là


Câu 14:

Phương trình hóa học nào viết sai?


Câu 16:

Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây là đúng?


Câu 17:

Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?


Câu 18:

Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?


Câu 24:

Cho dãy các chất sau: CH4, CO2, CH3Cl, CH3OH. Số chất là dẫn xuất hydrocarbon có trong dãy là?

Xem đáp án

Có hai chất là dẫn xuất hydrocarbon có trong dãy là: CH3Cl, CH3OH.


Câu 25:

Dẫn khí SO2 vào 200 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi mất màu tím theo sơ đồ phản ứng:

SO2+KMnO4+H2OK2SO4+MnSO4+H2SO4

Thể tích khí SO2 (đkc) mL đã phản ứng là? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án

5SO2+2KMnO4+2H2OK2SO4+2MnSO4+2H2SO40,01              0,004                  mol

Vkhí = 0,01.24,79 = 0,2479 lít = 248 mL.


Câu 26:

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của chất X này là 46. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?

Xem đáp án

%O = 100% - %C - %H = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%.

Đặt công thức đơn giản nhất của hợp chất X là: CxHyOz. Ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=52,1712:13,041:34,7916

= 4,3475 : 13,04 : 2,17 = 2 : 6 : 1.

Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H6O.

Þ Công thức phân tử của X có dạng: (C2H6O)n.

Phân tử khối của X là 46 nên (12.2 + 6 + 16).n = 46 Þ n = 1.

Vậy công thức phân tử của X là: C2H6O.

Tổng số nguyên tử có trong X là: 2 + 6 + 1 = 9.


Câu 27:

Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?

Xem đáp án

C4H9Cl có đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí nhóm thế (nhóm –Cl) trên mạch.

Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là? (ảnh 1)

Câu 28:

Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ N2 H2 với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% NH3 (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là?

Xem đáp án
Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ N2 và H2 với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa (ảnh 1)

Sau khi ngưng tụ còn lại khí N2 nN2= 0,3 mol = nN2(ban đầu).

N2 + 3H2 2NH3

3CuO + 2NH3 to 3Cu + N2 + 3H2O

CuO + H2 to Cu + H2O

mchất rắn giảm = mO phản ứng = 12,8 gam nO phản ứng = 0,8 mol.

Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: (ban đầu) = 2nO phản ứng nH2(ban đầu) = 0,8 (mol).

Ta thấy: nN21 > nH23 Hiệu suất tính theo H2.

                        N2    +     3H2               2NH3

Ban đầu:          0,3           0,8                            (mol)

Phản ứng:         x             3x                     2x    (mol)

Sau:             (0,3 − x)    (0,8 − 3x)           2x     (mol)

nSau = (0,3 − x) + (0,8 − 3x) + 2x = 1,1 − 2x (mol)   

%VNH3= 10% 2x1,12x= 1,1 x = 0,05.

h% = 3.0,050,8.100% = 18,75%.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương