Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
-
2212 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Đáp án B
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 2:
Phản ứng Ba(OH)2+ Na2CO3có phương trình ion thu gọn là
Đáp án B
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
Phương trình ion đầy đủ:
Ba2+ + 2OH- + 2Na+ + CO32- → BaCO3↓ + 2Na+ + 2OH-
Phương trình ion thu gọn là: Ba2+ + CO32- → BaCO3
Câu 3:
Axit nitric để lâu trong không khí chuyển sang màu gì?
Đáp án A
Axit nitric kém bền, để lâu trong không khí có ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do axit HNO3 bị phân hủy một phần thành NO2 tan vào dung dịch làm cho axit có màu vàng.
4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)
Câu 4:
Thể tích dd HCl 0,1 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)20,1 M là
Đáp án D
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
nOH- = 0,02 mol
Để trung hòa thì: nH+ = nOH- = 0,02 mol
VHCl = = 0,2 lít = 200 ml
Câu 5:
Ở điều kiện thường Nitơ tồn tại ở trạng thái nào?
Đáp án A
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí.
Câu 6:
Tính chất hóa học đặc trưng của HNO3là:
Đáp án C
HNO3 là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
Câu 7:
Nung 7,58 gam Cu(NO3)2trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,88 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
Đáp án D
Gọi phản ứng là x mol
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mX
Suy ra 7,58 = 4,88 + 92x + 16x suy ra x = 0,025 mol
Hấp thụ X vào nước:
= 2x = 0,05 mol suy ra [H+] == 0,1M
Vậy dung dịch Y có pH = –log[H+] = 1
Câu 8:
Một dung dịch có [H+] = 10-5M. Môi trường của dung dịch này là
Đáp án C
Có pH = -log[H+] = -log[10-5] = 5
Vậy môi trường của dung dịch này là axit.
Câu 9:
Theo thuyết điện li thì chất nào sao đây là axit?
Đáp án B
Theo areniut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+.
Phương trình điện li của HNO3 là:
HNO3 → H+ + NO3-
Câu 10:
Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện li?
Đáp án đúng: D
C2H5OH không phải là chất điện li.
Loại A vì: KOH → K+ + OH-
Loại B vì: H2SO4 → 2H+ + SO42-
Loại C vì: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
Câu 11:
Muối nào cho dưới đây là muối axit?
Đáp án C
+ Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺
+ Muối axit là: NaHCO3.
NaHCO3 Na+ + HCO3-
Câu 12:
Dung dịch NH3làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu gì?
Đáp án đúng: B
Dung dịch NH3 có môi trường kiềm, làm cho dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
Câu 13:
Phương trình ion Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào.
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Phương trình ion đầy đủ: Fe2+ + 2Cl- + 2K+ + 2OH- Fe(OH)2↓ + 2K+ + 2Cl-
Phương trình ion rút gọn: Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2 ↓
Câu 14:
Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:
Ta có: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
N2+ 3H22NH3
Vì hiệu suất H = 25%
Theo phương trình phản ứng ta có: = = 0,2 mol
Vậy = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 15:
Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:
Đáp án đúng: D
Ta có: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
N2 + 3H2 2NH3
Vì hiệu suất H = 25%
Theo phương trình phản ứng ta có: = = 0,2 mol
Vậy = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
Đáp án D
Số mol NO là: nNO= = 0,02 mol
Suy ra nFe= 0,02 mol
Vậy mFe= 0,02.56 = 1,12 gam
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
Đáp án đúng: D
Số mol NO là: nNO = = 0,02 mol
Suy ra nFe = 0,02 mol
Vậy mFe = 0,02.56 = 1,12 gam
Câu 20:
Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là
Đáp án A
Suy ra [Ba2+] = 0,45M
Câu 21:
Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là
Đáp án đúng: A
Suy ra [Ba2+] = 0,45M
Câu 22:
Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:
Đáp án C
- Trích các mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử chứa dung dịch H2SO4, KOH, NaNO3, nếu:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh thì đó là KOH
+ Qùy tím không đổi màu thì đó là NaNO3
Câu 23:
Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
Đáp án đúng: C
- Trích các mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử chứa dung dịch H2SO4, KOH, NaNO3, nếu:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh thì đó là KOH
+ Qùy tím không đổi màu thì đó là NaNO3
Câu 24:
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch.
Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a. NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O
Phương trình ion rút gọn: H++ OH-→ H2O
b. FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4
Phương trình ion rút gọn: Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2