Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
3819 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đai caspari của tế bào nội bì có vai trò nào sau đây?
Đáp án D
Trong con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ có con đường thành tế bào - gian bào (Dẫn truyền apoplast): Nước từ đất vào lông hút → nước đi trong thành tế bào, khoảng gian bào và các mao quản trong thành, đến tế bào nội bì gặp đai Caspari thì bị chặn lại phải đi vào không bào và chất nguyên sinh của tế bào nội bì. → Đáp án D.
Câu 2:
Khử nitrát là quá trình
Đáp án C
Khử nitrát là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+. → Đáp án C.
- Biến đổi NO3- thành NO-2 là một giai đoạn của khử nitrat.
- Liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic là quá trình đồng hóa amôn.
- Biến NO3- thành N2 là quá trình phản nitrat hóa.
Câu 3:
Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Đáp án A
Trong các động vật trên loại trừ ngựa, chuột, thỏ có dạ dày đơn; còn các động vật còn lại có dạ dày 4 ngăn
Câu 4:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
Đáp án A
Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
Câu 5:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Trong các dạng đột biến trên:
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.
Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 6:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất. Trong các đáp án trên, chỉ có D đúng
Câu 7:
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là
Đáp án A
Tổng số cá thể của quần thể là: 160 + 480 + 360 = 1000 cá thể
Kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 160 : 1000 = 0,16
Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 480 : 1000 = 0,48
Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 360 : 1000 = 0,36
Tần số alen A là: 0,16 + 0,48:2 = 0,4
Câu 8:
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án B
Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp)
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần
Câu 9:
Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:
Đáp án C
Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.
Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Trong các đặc điểm trên, C đúng
A sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
D sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa
Câu 10:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh hay cuối đại Trung sinh
Câu 11:
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là
Đáp án A
Số lượng cá thể của quần thể là: 15.600 = 9000 cá thể
Câu 12:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 13:
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Đáp án A
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sang nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
Câu 14:
Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Cấu trúc hệ tuần hoàn hở gồm tim, động mạch, tĩnh mạch, không có mao mạch. Tim đơn giản, khi tim co bóp đẩy máu với 1 áp lực thấp vào động mạch rồi đổ vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện trao đổi chất, sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp đổ về theo tĩnh mạch hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
Câu 18:
Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Đáp án B
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
Trong các ví dụ trên:
A, B, D là dạng cách li trước hợp tử
Câu 19:
Trong không gian, các cá thể cùng loài không có kiểu phân bố nào sau đây?
Đáp án B
Phân tầng là kiểu phân bố trong không gian của quần xã. Các cá thể cùng loài thuộc cùng 1 quần thể sinh vật nên chỉ có các kiểu phân bố: theo nhóm, đồng đều, ngẫu nhiên.
Câu 20:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 6%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.6% = 1350 → x = 14% → Đáp án C đúng
Câu 21:
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:
Đáp án C
Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra. → Đáp án C
Câu 22:
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (II) → Đáp án C.
- Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.
- Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
- Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.
→ (III) sai.
- Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu. → (IV) sai.
Câu 23:
Mẹ có kiểu gen , bố có kiểu gen , con gái có kiểu gen . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
Đáp án A
Chỉ có III đúng → Đáp án A
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXaXa
→ Con gái sinh ra nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân II và bố giảm phân bình thường.
Câu 24:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.
Đáp án D
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án D
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống iwr các môi trường khác nhau thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau.
III - Sai. Vì những con bướm màu đen (có KG quy định khác với màu trắng) là xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể từ trước, khi môi trường thay đổi theo hướng có lợi cho nó thì đc CLTN giữ lại → phát tán mạnh, chiếm ưu thế trong quần thể.
Câu 25:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình.
Đáp án A
Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án A
II – Sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các alen trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
III – Sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
IV – Sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
Câu 26:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C
II – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Câu 27:
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Đáp án D
Cả 4 kết luận đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.)
– Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định tương đối
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.
Câu 28:
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Đáp án C
Có 2 phát biểu không đúng là II, IV → Đáp án C
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:
- Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
- Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
II – Sai. Vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra → làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.
IV – Sai. Vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau.
Câu 29:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Đáp án B
Chỉ có I đúng → Đáp án B
II – Sai. Vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
III – Sai. Vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein hoặc không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein trong trường hợp đột biến thay thế ở nucleotit thứ 3 của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa 1 axit amin.
IV – Sai. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nucleotit.
Câu 31:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án B
I – Sai. Vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II – Sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội (thể một, thể không...) có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.